BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 459/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014
của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ KH&ĐT;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459 /QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Bộ Xây dựng ban hành Chương
trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực
hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai minh bạch
và nâng cao trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước, tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản
xuất kinh doanh. Nâng cao ý thức về vai trò và trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức Bộ Xây dựng trong nhận thức và hành động về cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng.
Từng bước đổi mới công nghệ, xây dựng
và ứng dụng CNTT vào quản lý, khai thác, vận hành các hệ thống thông tin phục vụ
việc quản lý nhà nước của cơ quan Bộ Xây dựng cũng như cung cấp thông tin trong
lĩnh vực xây dựng đối với người dân và doanh nghiệp.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
công tác cấp phép xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ dàng
tiếp cận.
Đẩy mạnh cổ phần hóa, tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước nhằm tháo gỡ khó khăn, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ cần tập
trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng
mới đồng bộ, đầy đủ, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh
vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng nhằm tạo hành lang pháp lý hoàn chỉnh cho môi trường kinh doanh
của các doanh nghiệp, trong đó tập trung:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng
mới, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các quy chuẩn,
tiêu chuẩn trong các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
theo hướng đồng bộ, nâng cao chất lượng ban hành, phủ kín hoạt động, phân cấp
và trách nhiệm rõ ràng, đơn giản thủ tục, phù hợp với thực tiễn, tạo ra những đột
phá trong việc huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng và nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của Ngành,
- Tập trung nghiên cứu, sửa đổi Luật
Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn thi hành, các quy định về quản lý đầu tư xây dựng, phát triển đô thị...; tiếp
tục nghiên cứu, xây dựng các đề án và hoàn thiện các cơ chế chính sách nhằm tạo
ra môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp.
2. Tiếp tục đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ nhằm
đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng công khai
minh bạch giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
a, Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục
triển khai cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ; đẩy
mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho
doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển.
- Công bố thủ tục hành chính mới,
công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật
có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ;
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ
tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm
tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, trong đó chú trọng đến công khai yêu cầu thủ tục hành chính, giấy tờ,
biểu mẫu, quy trình giải quyết công việc, thời hạn giải quyết công việc theo
quy định để cơ quan, tổ chức, công dân biết và thực hiện thuận lợi.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong việc cải cách thủ tục hành chính.
b, Tăng cường tuyên truyền về cải
cách thủ tục hành chính
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ thường xuyên phổ biến, quán triệt Chương trình hành động này của Bộ đến
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị mình biết, để thực hiện.
- Tổ chức
tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020,
Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức"
của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-CP ngày 8/10/2012.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Thông tin, Tạp chí xây dựng, Báo Xây dựng
để nâng cao chất lượng và hiệu quả của trang tin điện tử về cải cách hành
chính, trang thông tin về cải cách hành chính và các bài viết trên Tạp chí Xây
dựng và Báo Xây dựng.
c, Đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể là:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh việc
áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý và các hoạt động khác của
cơ quan nhà nước theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số
144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc Bộ.
d, Tăng cường công tác đào tạo, nâng
cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tiếp tục triển
khai cải cách chế độ công chức, công vụ. Cụ thể:
- Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản
lý và sử dụng công chức, viên chức của Bộ nhằm từng bước đưa công tác quản lý
đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, viên
chức của Bộ trong những năm tiếp theo;
- Rà soát, đánh giá tổng thể đội ngũ
công chức, viên chức của Bộ làm cơ sở để thực hiện việc củng cố xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ đội ngũ công chức, viên chức của Bộ; nâng cao chất
lượng công tác quy hoạch, luân chuyển công chức, viên chức; xây dựng vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức; Xây dựng vị trí việc làm trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai
công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ.
3. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ,
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Xây dựng
- Thực hiện chuẩn
hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý về quy hoạch,
công tác phát triển nhà ở và phát triển đô thị, thị trường bất động sản và hoạt
động kinh doanh bất động sản... Xây dựng các cơ sở dữ liệu về quy hoạch, công
tác phát triển nhà ở và phát triển đô thị, thị trường bất động sản và hoạt động
kinh doanh bất động sản… nhằm công khai minh bạch các thông tin.
- Chuẩn hóa quy
trình quản lý, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về các nhà thầu nước
ngoài, hệ thống báo cáo định kỳ và đột xuất, trợ giúp công tác
điều hành ra quyết định; chia sẻ thông tin, báo cáo
giữa các sở, toàn ngành Xây dựng về hoạt động của nhà thầu nước ngoài
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; trợ giúp các đơn
vị, chuyên viên làm công tác quản lý, thực hiện cấp giấy phép, thu hồi
giấy phép thầu có những công cụ quản lý và theo dõi trực tuyến trên
Internet; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng thực hiện nộp hồ
sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép..., trên Internet
qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
4. Tiếp tục nghiên cứu hướng dẫn
công khai minh bạch các thủ tục cấp phép Xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận
- Thực hiện chủ
trương đơn giản thủ tục hành chính, đồng thời phải tăng cường vai trò quản lý
nhà nước trong công tác cấp phép và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng, đảm
bảo công trình xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế đô thị an toàn, tuân thủ
các quy định của pháp luật liên quan. Quy định cụ thể, chi tiết, công khai quy
trình, thủ tục, điều kiện cấp phép xây dựng; đồng thời quy định cụ thể quyền,
nghĩa vụ và các chế tài đối với các cơ quan, cá nhân thực hiện công tác cấp
phép, thanh tra, chính quyền địa phương và các chủ thể có liên quan.
- Tiếp
tục đôn đốc các địa phương đẩy mạnh hơn nữa công tác quy hoạch theo đúng yêu cầu
của Nghị quyết 83/NQ-CP ngày 08/7/2013 của Chính phủ để làm căn cứ cho công tác
cấp giấy phép xây dựng.
- Xây
dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp phép xây dựng để
thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện, sớm ban hành Thông tư
liên tịch về quy trình liên thông, hợp lý giải quyết các thủ tục hành chính về
đầu tư, đất đai và xây dựng.
5. Đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tái cơ cấu
và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Nâng cao năng lực và sức cạnh tranh
của các doanh nghiệp ngành Xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu tư vấn, thiết kế, thi
công xây lắp các công trình quy mô lớn, công trình trọng điểm quốc gia; từng bước
tiến tới đủ sức cạnh tranh với các nhà thầu quốc tế, chiếm lĩnh thị trường
trong nước, hướng tới hội nhập khu vực và quốc tế.
- Tập trung rà soát, tháo gỡ các khó
khăn vướng mắc và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách ưu đãi
cho các doanh nghiệp đặc biệt trong các lĩnh vực đầu tư xây dựng, phát triển
nhà ở xã hội; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đầu
tư phát triển.
- Tiếp tục theo dõi và hướng dẫn các
doanh nghiệp thực hiện tái cơ cấu DNNN giai đoạn 2011-2015 đối với doanh nghiệp
thuộc đối tượng theo Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/07/2012 của Thủ tướng Chính
phủ, trong đó việc tái cơ cấu tập trung vào 4 nội dung chính gồm: tái cơ cấu
ngành nghề kinh doanh, tái cơ cấu tổ chức, tái cơ cấu tài chính và tái cơ cấu
quản trị doanh nghiệp.
- Thực hiện cổ phần hóa các công ty con và Công ty mẹ - Tổng công ty
theo các Kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm
thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài, đảm bảo minh bạch, hiệu quả. Cụ thể:
Năm 2014:
- Công bố giá trị doanh nghiệp và
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng
và phát triển hạ tầng LICOGI; công bố giá trị doanh nghiệp và phê duyệt phương
án cổ phần hóa, chuyển DNNN thành công ty cổ phần 02 đơn vị thuộc Tổng công ty
VNCC: Công ty TNHH MTV khảo sát và Xây dựng và Công ty TNHH MTV Kiểm định kỹ
thuật, an toàn và tư vấn xây dựng (INCOSAF);
- Thực hiện cổ phần hóa: 04 công ty mẹ
và 05 công ty con, cụ thể: Công ty mẹ - Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1
(FICO); Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng số 1 (CC1), Công ty mẹ - Tổng công
ty Cơ khí xây dựng (COMA) và 02 Công ty con cổ phần cùng công ty mẹ gồm: Công
ty TNHH MTV Sản xuất – Xuất nhập khẩu phát triển dịch vụ nông thôn và Công ty
TNHH MTV Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị; Tổng công ty đầu tư Phát triển
đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam – IDICO và 02 công ty con cổ phần cùng Công
ty mẹ gồm: Công ty TNHH MTV Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam IDICO
– URBIZ và Công ty TNHH MTV Xây dựng IDICO; Công ty TNHH MTV Nhà Khánh Hòa thuộc
Tổng công ty Sông Đà.
Năm 2015:
Thực hiện cổ phần hóa 05 công ty mẹ
và 05 công ty con cổ phần hóa cùng công ty mẹ, cụ thể: Tổng công ty Công nghiệp
Xi măng Việt Nam – VICEM (bao gồm 03 công ty con: Công ty Xi măng Hải Phòng,
Công ty Xi măng Hoàng Thạch và Công ty Xi măng Tam Điệp); Tổng Công ty Lắp máy
Việt Nam (LILAMA); Tổng Công ty Sông Đà (trong đó: Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát
triển hạ tầng Sông Đà cổ phần hóa cùng Công ty mẹ); Tổng công ty HUD (trong đó
Công ty TNHH MTV dịch vụ đô thị HUDS cổ phần hóa cùng Công ty mẹ); Công ty Tư vấn
xây dựng Việt Nam (VNCC).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội
dung chủ yếu trong Chương trình hành động này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã
được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần khẩn trương cụ thể hóa thành
kế hoạch, chương trình hành động để triển khai thực hiện Chương trình hành động
của Bộ Xây dựng; trên cơ sở đó cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch
công tác hàng năm. Đối với những nhiệm vụ không phải triển khai theo các đề án,
chương trình cần tổ chức triển khai ngay để bảo đảm thực hiện một cách kịp thời
và hiệu quả những nội dung của Chương trình hành động.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
cần tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình hành động; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực
hiện về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch - Tài chính). Trong quá trình tổ chức thực hiện
Chương trình hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể,
các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY
DỰNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 VỀ CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 459/QĐ- BXD ngày
29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ
sung và xây dựng mới đồng bộ, đầy đủ, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Năm
2014
|
2
|
Sửa đổi Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 kết hợp mở rộng
đối tượng và điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam
|
Cục
Quản lý nhà &TTBĐS
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Năm
2014
|
3
|
Sửa đổi Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11
|
Cục
Quản lý nhà &TTBĐS
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Năm
2014
|
4
|
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng Luật phát triển đô
thị
|
Cục
Phát triển ĐT
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Năm
2015
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng Luật Hành nghề kiến trúc sư
|
Vụ
Quy hoạch KT
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Năm
2015
|
6
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định
thay thế Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị
|
Cục
Phát triển ĐT
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
7
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay
thế Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lí chất thải rắn
|
Cục
Hạ tầng KT
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
8
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Luật xây dựng (sửa đổi)
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
9
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về
quy hoạch xây dựng
|
Vụ
Quy hoạch KT
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
10
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật xây dựng về xử
lí vi phạm trật tự xây dựng đô thị
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
11
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về
hợp đồng xây dựng
|
Vụ
Kinh tế XD
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
12
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
|
Viện
Kinh tế XD
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
13
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định quản
lý chất lượng công trình xây dựng
|
Cục
Giám định NN về chất lượng CTXD
|
Các Cục,
Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
14
|
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về
quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Viện
Kinh tế XD
|
Các
Cục, Vụ, các đơn vị liên quan
|
Năm
2014
|
15
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ
về thanh tra xây dựng
|
Thanh
tra Bộ
|
|
Năm
2014
|
16
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
|
Cục
Giám định NN về chất lượng CTXD
|
|
Năm
2014
|
17
|
Thông tư hướng dẫn quản lí chất lượng nhà ở riêng
lẻ
|
Cục
Giám định NN về chất lượng CTXD
|
|
Năm
2014
|
18
|
Thông tư hướng dẫn về kiểm định chất lượng công
trình xây dựng
|
Cục
Giám định NN về chất lượng CTXD
|
|
Năm
2014
|
19
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ
về việc đổi tên gọi và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các
Trung tâm kiểm định
|
Cục
Giám định NN về chất lượng CTXD
|
|
Năm
2014
|
20
|
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ
về quản lí và phát triển nhà ở xã hội
|
Cục
Quản lý nhà &TTBĐS
|
|
Năm
2014
|
21
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính
phủ về quản lí và phát triển nhà ở tái định cư
|
Cục
Quản lý nhà &TTBĐS
|
|
Năm
2014
|
22
|
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng năng lượng
trong các công trình xây dựng
|
Vụ
Khoa học CN
|
|
Năm
2014
|
23
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số
88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ
|
Cục
Hạ tầng KT
|
|
Năm
2014
|
24
|
Thông tư hướng dẫn các quy định về xả thải vào hệ
thống thoát nước đô thị
|
Cục
Hạ tầng KT
|
|
Năm
2014
|
25
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ
|
Cục
Hạ tầng KT
|
|
Năm
2014
|
26
|
Thông tư hướng dẫn đăng ký thông tin và đánh giá
nhà thầu
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
27
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các loại giấy tờ về đất đai để cấp giấy phép
xây dựng
|
Cục Quản
lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
28
|
Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
29
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 25/2009/TT-BXD
ngày 29/7/2009 về hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí dự án đầu tư xây dựng
công trình và giám sát thi công xây dựng công trình
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
30
|
Thông tư hướng dẫn về quản lí dự án đầu tư xây dựng
|
Cục Quản
lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
31
|
Thông tư quy định về điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động XD
|
|
Năm
2014
|
32
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2009/TT-BXD
ngày 16/7/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi tuyển và tuyển chọn phương án
thiết kế kiến trúc công trình xây dựng
|
Vụ
Quy hoạch KT
|
|
Năm
2014
|
33
|
Thông tư hướng dẫn quản lý kiến trúc ở đô thị và nông
thôn theo quy hoạch được duyệt và quy định quản lý
|
Vụ
Quy hoạch KT
|
|
Năm
2014
|
34
|
Thông tư hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng
|
Vụ
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
35
|
Thông tư hướng dẫn quản lí hợp đồng E.P.C, mẫu hợp
đồng tổng thầu
|
Vụ
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
36
|
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng tư vấn
|
Vụ
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
37
|
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công
|
Vụ
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
38
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng chương trình phát triển
đô thị
|
Cục
Phát triển ĐT
|
|
Năm
2014
|
39
|
Thông tư hướng dẫn về phân loại đô thị (thay thế
Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009)
|
Cục
Phát triển ĐT
|
|
Năm
2014
|
40
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về
các lĩnh vực quản lí nhà nước ngành Xây dựng (thay thế Thông tư liên tịch số
20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/8/2008)
|
Vụ Tổ
chức CB
|
|
Năm
2014
|
41
|
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và quản
lí chi phí dịch vụ công ích đô thị
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
42
|
Thông tư hướng dẫn về Hệ thống tiêu chí, quy
trình đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
43
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng
công trình (gồm cả công trình xây dựng trên biển và hải đảo)
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
44
|
Thông tư hướng dẫn xác định và công bố một số chỉ
tiêu đánh giá thị trường bất động sản
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
45
|
Thông tư hướng dẫn mô hình tổ chức, hoạt động của
doanh nghiệp quản lí nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
46
|
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và công bố
Chỉ số giá xây dựng
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
47
|
Thông tư hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
Định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư Định giá xây dựng
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
48
|
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
49
|
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng
|
Viện
Kinh tế XD
|
|
Năm
2014
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
50
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục
hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển
|
Vụ Pháp
chế
|
|
Năm
2014
|
51
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Vụ Pháp
chế
|
Các
đơn vị thuộc bộ
|
Năm
2014
|
52
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực
hiện thủ tục hành chính
|
Vụ Pháp
chế
|
|
Năm
2014
|
53
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây
dựng
|
Vụ
TCCB
|
Văn
phòng Bộ
|
Năm
2014
|
54
|
Tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính (Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Đề án "Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức" của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1557/QĐ-CP ngày 18/10/2012 và và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ
Xây dựng)
|
Văn
phòng Bộ
|
Tạp
chí Xây dựng, Báo Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
năm
|
55
|
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng, đặc biệt là công khai minh bạch trên
internet về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở các đơn vị trực
tiếp giải quyết thủ tục hành chính
|
Trung
tâm Thông tin
|
Văn
phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Năm
2014
|
56
|
Xây dựng, quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm bảo đảm đa dạng hóa các
hình thức đào tạo, bồi dưỡng và trên cơ sở các tiêu chuẩn về ngạch, về chức
danh lãnh đạo, quản lý
|
Vụ
TCCB
|
|
Hàng
năm
|
57
|
Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc triển khai Kế
hoạch cải cách hành chính
|
Vụ
TCCB
|
Văn
phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ KHTC
|
Hàng
năm
|
58
|
Kế hoạch kiểm tra công tác thi đua khen thưởng hàng
năm (gắn kết quả công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng)
|
Vụ
TCCB
|
|
Hàng
năm
|
III
|
Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Xây dựng
|
|
|
|
59
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng CNTT và truyền thông cơ
quan Bộ Xây dựng
|
Trung
tâm Thông tin
|
|
2015
|
60
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống quản lý văn bản điều
hành
|
Trung
tâm Thông tin
|
|
2015
|
61
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khiếu nại tố cáo
và công tác thanh tra xây dựng
|
Thanh
tra Xây dựng
|
|
2015
|
62
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý công tác phát
triển nhà ở và công sở, thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động
sản
|
Cục
Quản lý nhà và TTBĐS
|
|
2015
|
63
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khiếu nại tố
cáo và công tác thanh tra xây dựng
|
|
|
|
64
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động của
các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng
|
|
2015
|
65
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về xây dựng
và phát triển đô thị phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; chỉ đạo
thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia,
các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia về phát triển đô thị
|
Cục
phát triển đô thị
|
|
2015
|
66
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Quy hoạch xây dựng
|
Vụ
Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng
|
|
2015
|
67
|
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực
xây dựng tại Việt Nam trên internet qua cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
|
Cục
Quản lý hoạt động xây dựng
|
|
2014
|
IV
|
Tiếp tục nghiên cứu hướng dẫn công khai minh bạch
các thủ tục cấp phép Xây dựng
|
|
|
|
68
|
Đôn đốc các địa phương đẩy mạnh công tác quy hoạch
theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2013 của Chính phủ để
làm căn cứ cho công tác cấp phép xây dựng
|
Cục
QLHĐXD
|
Các
địa phương
|
Năm
2014
|
69
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện, sớm ban hành Thông tư liên tịch về
quy trình liên thông, hợp lý giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư, đất
đai và xây dựng.
|
Cục
QLHĐXD
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
II/2015
|
70
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra thường xuyên công
tác cấp phép xây dựng
|
Thanh
tra Xây dựng
|
Các
địa phương
|
Hàng
năm
|
71
|
Xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác cấp phép xây dựng để thực hiện thống nhất trên toàn quốc
|
Cục
QLHĐXD
|
|
Năm
2014
|
72
|
Sau khi Luật Xây dựng (sửa đổi) thông qua kỳ họp
thứ 7 Quốc hội khóa XIII, trình Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn chi tiết
về công tác cấp phép Xây dựng
|
Cục
QLHĐXD
|
|
Năm
2014
|
73
|
Phối hợp với Bộ Tài chính ban hành quy định về
phí cho công tác cấp giấy phép xây dựng
|
Cục
QLHĐXD
|
Bộ
Tài chính
|
Năm
2014
|
V
|
Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tái cơ cấu và cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
74
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện đồng bộ
các giải pháp nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động
và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, bảo đảm tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
khoảng 12 -13%.
|
Vụ
KHTC
|
|
Hàng
năm
|
75
|
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước
giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
|
Năm
2015
|
76
|
Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà
nước
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
|
Năm
2015
|