BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
953/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu
tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức
Xây dựng - Chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 183/2015/TT-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng
quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý công sản và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2016.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- KBNN, Tổng cục thuế;
- KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 953/QĐ-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất
thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý,
để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình
tại vị trí mới
|
Quản
lý công sản
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
chính.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc TW quản lý) trực tiếp quản
lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
của doanh nghiệp nhà nước (thuộc TW quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).
|
2
|
Thủ tục thanh toán bằng quỹ đất
cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao (BT) đối với trường
hợp thanh toán bằng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí
cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung
ương quản lý.
|
Quản
lý công sản
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
chính.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan Thuế.
|
3
|
Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ
đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc
địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư
xây dựng công trình tại vị trí mới
|
Quản
lý công sản
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc ĐP quản lý) trực tiếp quản
lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
của DNNN (thuộc ĐP quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị
trí cũ.
- Sở Tài chính.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
1. Tên thủ tục: Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ
đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị
trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc
Trung ương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới.
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại
vị trí cũ có văn bản báo cáo về nhu cầu, sự cần thiết thực hiện Dự án BT đầu tư
xây dựng công trình tại vị trí mới và sử dụng quỹ đất của
cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ để thanh toán; gửi:
- Cơ quan chủ quản thuộc Trung ương
(Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương) đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là người đại
diện chủ sở hữu trực tiếp) đối với doanh nghiệp nhà nước.
b) Bước 2: Cơ quan chủ quản, người đại
diện chủ sở hữu trực tiếp quy định tại điểm a nêu trên xem xét, có ý kiến bằng
văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình tại
vị trí mới bằng Hợp đồng BT và thanh toán Hợp đồng BT bằng
quỹ đất của cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.
c) Bước 3: Trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan chủ quản, người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp; căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Bộ
Tài chính xem xét gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất
tại vị trí cũ) về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
d) Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có ý kiến về quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính để Bộ Tài chính xem xét và có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản (đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp) hoặc người đại diện chủ sở hữu trực
tiếp (đối với doanh nghiệp nhà nước).
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ đề nghị được sử dụng quỹ đất tại cơ sở nhà, đất tại vị
trí cũ để thanh toán Hợp đồng BT (bản chính);
b) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (bản chính);
c) Hồ sơ pháp lý về nhà, đất của cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ (bản sao);
d) Các hồ sơ liên quan khác (bản
sao).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.
1.6. Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng
cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh
nghiệp nhà nước (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản gửi
cơ quan chủ quản (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp) hoặc người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (đối với doanh nghiệp nhà nước)
về việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại vị trí cũ
do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà
nước thuộc Trung ương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công
trình tại vị trí mới.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số
23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế
Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây
dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao.
- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho
Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định
số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Tên thủ tục: Thủ tục thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao (BT) đối với trường hợp thanh toán bằng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước
tại vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước thuộc Trung ương quản lý.
2.1. Trình
tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan chủ quản thuộc
Trung ương (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương), người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (sau đây gọi là người đại diện chủ sở hữu
trực tiếp) gửi đề nghị thanh toán đến Bộ Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán, Bộ Tài
chính thông báo cho cơ quan Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán bằng tiền
cho Nhà đầu tư hoặc thu nộp ngân sách nhà nước từ Nhà đầu tư.
Riêng trường hợp
Nhà đầu tư thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Bộ Tài chính thông
báo số chênh lệch cho cơ quan Thuế để cơ quan Thuế ban hành Thông báo nộp tiền
cho Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước và cơ quan
Kho bạc nhà nước để thực hiện thu ngân sách nhà nước.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ
quan chủ quản thuộc Trung ương, người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (bản
chính);
b) Hồ sơ thanh toán Hợp đồng BT theo
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng;
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan chủ quản của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng
cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh
nghiệp nhà nước (thuộc Trung ương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ.
2.6. Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Tài chính.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan Thuế.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Tài chính thông báo cho cơ quan
Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư hoặc thu nộp
ngân sách nhà nước từ Nhà đầu tư.
Riêng trường hợp
Nhà đầu tư thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước,
Bộ Tài chính thông báo số chênh lệch cho cơ quan Thuế để cơ quan Thuế ban hành
Thông báo nộp tiền cho Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và cơ quan Kho bạc nhà nước để thực hiện thu ngân sách nhà nước.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán
bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức
Xây dựng - Chuyển giao.
- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện
Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Tên thủ tục: Thủ tục xem xét việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu
nhà nước tại vị trí cũ do cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng công trình tại vị trí mới
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại
vị trí cũ có văn bản báo cáo về nhu cầu, sự cần thiết thực hiện Dự án BT đầu tư
xây dựng công trình tại vị trí mới và sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất tại vị
trí cũ để thanh toán; gửi:
- Cơ quan chủ quản thuộc địa phương
(Sở, ngành chủ quản, cơ quan cấp trên thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đối với
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Người đại diện chủ sở hữu trực tiếp
tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau
đây gọi là người đại diện chủ sở hữu trực tiếp) đối với doanh nghiệp nhà nước.
b) Bước 2: Cơ quan chủ quản, người đại
diện chủ sở hữu trực tiếp quy định tại điểm a khoản này xem xét, có ý kiến bằng
văn bản gửi Sở Tài chính đề nghị thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình tại
vị trí mới bằng Hợp đồng BT và thanh toán Hợp đồng BT bằng
quỹ đất của cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.
c) Bước 3: Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan chủ quản, người
đại diện chủ sở hữu trực tiếp; căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và có ý kiến
bằng văn bản gửi cơ quan chủ quản (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp)
hoặc người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (đối với doanh nghiệp nhà nước).
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
hoặc
- Gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ đề nghị được sử dụng quỹ đất tại cơ sở nhà, đất tại vị
trí cũ để thanh toán Hợp đồng BT (bản
chính);
b) Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (bản chính);
c) Hồ sơ pháp lý về nhà, đất của cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ (bản sao);
d) Các hồ sơ liên quan khác (bản
sao).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ.
1.6. Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
- Cơ quan chủ quản của cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp (thuộc địa phương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng
cơ sở nhà, đất tại vị trí cũ; người đại diện chủ sở hữu trực tiếp của doanh
nghiệp nhà nước (thuộc địa phương quản lý) trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở
nhà, đất tại vị trí cũ.
- Sở Tài chính.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng
văn bản gửi cơ quan chủ quản (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp) hoặc
người đại diện chủ sở hữu trực tiếp (đối với doanh nghiệp nhà nước) về việc sử dụng quỹ đất của cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước tại
vị trí cũ do cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc
địa phương quản lý, để thanh toán Dự án BT đầu tư xây dựng
công trình tại vị trí mới.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế Nhà nước thanh toán
bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức
Xây dựng - Chuyển giao.
- Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện
Dự án đầu tư Xây dựng - Chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ./.