Quyết định 950/2003/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 1266/2000/QĐ-UB

Số hiệu 950/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 29/08/2003
Ngày có hiệu lực 29/08/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Đinh Văn Cương
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 950/2003/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA MÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1266/2000/QĐ-UB NGÀY 25/12/2000 CỦA UBND TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đồi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ các Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh uỷ tại hội nghị giao ban tuần ngày 11/7/2003, tuần ngày 15/8/2003 và tuần ngày 22/8/2003;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (Tại Tờ trình số 233/SXD-GĐ ngày 08/7/2003) về việc xin phê duyệt hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, đề nghị của Sở Tài chính Vật giá (tại Tờ trình số 525/TCVG ngày 31/7/2003) về việc điều chỉnh đơn giá đề bù cây, hoa màu và các hoa lợi khác và đề nghị của UBND thị xã Phủ Lý (tại Tờ trình số 651/TT-UB ngày 20/8/2003) về việc áp dụng đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu tại địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 của UBND tỉnh, với những nội dung sau:

1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa theo các hệ số sau:

- Đối với nhà tạm, tranh tre, nhà cấp II, nhà cấp III, nhà cấp IV và công trình phục vụ giáo dục công cộng: Hệ số điều chỉnh K=1,28.

- Đối với nhà cấp I: Hệ số điều chỉnh K=1,26.

2. Điều chỉnh đơn giá bồi thường vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và các loại lợi khác: Như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Xử lý các vấn đề chuyển tiếp:

1. Các dự án đầu tư và xây dựng đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay chưa bố trí kinh phí để chi trả theo phương án bồi thường thì được phép điều chỉnh đơn giá bồi thường theo Quyết định này.

2. Các dự án đầu tư và xây dựng đã phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đến nay đã có kinh phí để chi trả bồi thường mà người được bồi thường không nhận thì không được phép điều chỉnh đơn giá bồi thường theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế quyết định số 1266/2000/QĐ-UB ngày 25/12/2000 và thay thế Quyết định số 754/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND tỉnh.

Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính Vật giá, Địa chính, Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT KIẾN TRÚC

(Kèm theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003  của UBND tỉnh Hà Nam)

STT

Tên công việc

Đơn vị tính

Giá

1

Gác xép bê tông cốt thép

đ/m2

179.200

2

Gác xép gỗ nhóm 3,4

đ/m2

153.600

3

Bê phốt xây gạch chỉ (gồm cả ống thoát ra cống thoát chung)

đ/m2

441.600

4

Bể phốt xây gạch chỉ, có nắp dưới đất:

 

 

 

- Từ 1 đến 20m3

đ/m2

320.000

 

- Từ 21 đến 30 m3

đ/m2

384.000

 

- > 30m3

đ/m2

448.000

5

Bể nước xây gạch chỉ, có nắp xây trên mái:

 

 

 

- Từ 1 đến 20m3

đ/m2

409.600

 

- Từ 21 đến 30 m3

đ/m2

486.400

 

- > 30m3

đ/m2

563.000

6

Cầu thang gỗ hoặc gỗ, thép góc loại đơn giản

đ/m dài

768.000

7

Cầu thang BTCT có lồng thang rộng 1,6 – 2,5 m

đ/m dài

1.920.000

8

Cầu thang BTCT ngầm có một bên tường (không có lồng thang)

đ/m dài

1.043.200

9

Chòi cầu thang, giàn leo mái BTCT

đ/m2

153.600

10

Chòi cầu thang, giàn leo mái lợp ngói

đ/m2

128.000

11

Giàn leo không có mái (thanh BTCT)

đ/m2

109.000

12

Vật kiến trúc khác tính bình quân theo khối xây, VXM 50

đ/m2

275.000

13

Sân, nền láng vữa TH, VXM

đ/m2

20.000

14

Sân lát gạch chỉ

đ/m2

27.000

15

Bê tông đổ tại chỗ, M200

đ/m2

490.000

16

Bê tông cốt thép đổ tại chỗ, M200

đ/m2

950.000

17

Hệ thống điệu chiếu sáng trong nhà các cấp:

 

 

 

- Hệ thống điện đi nổi, dây điện trong ống ghen PVC

2 % tổng giá trị nhà bồi thường

 

- Hê thống điện đi chìm tường

3 % tổng giá trị nhà bồi thường

18

Hệ thống cấp thoát nước trong nhà

 

 

 

- Nhà cấp 4

1 % tổng giá trị nhà bồi thường

 

- Nhà cấp 2, 3

3 % tổng giá trị nhà bồi thường

19

Giếng khơi xây quấn gạch hoặc ống bê tông

đ/m sâu

294.400

20

Giếng khoan UNISEP có bể lắng, bể lọc

 

 

 

- Sâu <,=30m

đ/cái

1.550.000

 

- Sâu từ 31 đến 50m

đ/cái

2.050.000

 

- Sâu > 50m

đ/cái

3.050.000

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ CÁC HOA LỢI KHÁC

(Kèm theo Quyết định số 950/2003/QĐ-UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Hà Nam)

[...]