ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016 ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản
phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 397/TTr-SNNPTNT ngày 22
tháng 12 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 2879/BC-STP ngày 20 tháng 12
năm 2021 của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
năm 2021.
2. Đối tượng áp dụng: Chủ sở hữu,
chủ quản lý công trình thủy lợi; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
khai thác công trình thủy lợi, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
STT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Các xã thuộc khu vực miền
núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
1.811.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
905.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
1.267.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
506.800
|
II
|
Các xã còn lại
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
1.409.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
704.500
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
986.000
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
394.400
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu trên.
c) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
d) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể
cả cây vụ đông:
STT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
I
|
Các xã thuộc khu vực miền
núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
724.400
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
362.200
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
506.800
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
202.720
|
II
|
Các xã còn lại
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
563.600
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
281.800
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
|
a
|
Tưới, tiêu chủ động
|
394.400
|
b
|
Tạo nguồn tưới, tiêu
|
157.760
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại
Biểu trên.
c) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu
trên.
d) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
3. Biểu giá đối với cấp nước để
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày,
cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo Biểu sau:
STT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Thu theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức
giá đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm quy định
tại Biểu giá khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.
4. Biểu giá tiêu, thoát nước
khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị được tính theo Biểu sau:
STT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá (đồng/ha/vụ)
|
1
|
Các xã thuộc khu vực miền
núi
|
|
a
|
Tiêu, thoát nước bằng động lực
|
90.550
|
b
|
Tiêu, thoát nước bằng trọng lực
|
63.350
|
2
|
Các xã còn lại
|
|
a
|
Tiêu, thoát nước bằng động lực
|
70.450
|
b
|
Tiêu, thoát nước bằng trọng lực
|
49.300
|
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi quy định trên là giá không có thuế giá trị gia tăng.
6. Các xã, thị trấn thuộc khu vực
miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 03
tháng 6 năm 2021 áp dụng theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017
và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ;
từ ngày 04 tháng 6 tháng 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng theo
Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
(Kèm theo danh sách các xã,
thị trấn thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thực hiện
các nội dung:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt công trình tạo nguồn tưới từ bậc 2 trở lên;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi được Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài chính căn cứ giá
ban hành tại Quyết định này chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh vào dự toán chi ngân sách tỉnh theo đúng quy định
hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Kiểm tra, rà soát diện tích
và xác nhận diện tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Nhà nước
hỗ trợ trong bảng kê do đơn vị quản lý thủy nông lập;
b) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ
trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Nhà nước hỗ trợ; kiểm
tra, rà soát và gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước.
c) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn phối hợp với đơn vị quản lý thủy nông để lập bảng kê đối tượng và diện
tích sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tưới nước, tiêu nước được
Nhà nước hỗ trợ theo quy định.
4. Đơn vị quản lý thủy nông
a) Lập hồ sơ sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Tổ chức thực hiện niêm yết giá,
công khai thông tin về giá theo quy định pháp luật về giá;
c) Lập dự toán kinh phí hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Nhà nước hỗ trợ và kinh
phí hỗ trợ khác báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao kế hoạch.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2022 và được áp dụng cho cả năm ngân sách
2021.
2. Đối với
giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác quy định tại mục 1, 2, 5, 6, 7, 8 trong biểu
giá quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 134/2017/QĐ- UBND ngày 11 tháng
12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục thực hiện đến khi cấp
có thẩm quyền quy định giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác mới thay thế. Quyết định
số 08/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2019 - 2020 và các nội dung khác tại Quyết định số 134/2017/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 12 năm 2017 quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Khai
thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
DANH SÁCH
CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC KHU VỰC MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 94/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Danh
sách các xã, thị trấn thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 03 tháng 6 năm 2021 áp dụng theo Quyết định
số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22
tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
STT
|
Tên huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, thị trấn
|
Thuộc khu vực
|
I
|
HUYỆN BÁC ÁI
|
09 xã
|
|
1
|
|
Xã Phước Bình
|
III
|
2
|
|
Xã Phước Hòa
|
III
|
3
|
|
Xã Phước Thành
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Đại
|
III
|
5
|
|
Xã Phước Tiến
|
III
|
6
|
|
Xã Phước Thắng
|
III
|
7
|
|
Xã Phước Trung
|
III
|
8
|
|
Xã Phước Chính
|
III
|
9
|
|
Xã Phước Tân
|
III
|
II
|
HUYỆN NINH HẢI
|
02 xã
|
|
1
|
|
Xã Vĩnh Hải
|
II
|
2
|
|
Xã Xuân Hải
|
II
|
III
|
HUYỆN NINH PHƯỚC
|
08 xã, thị trấn
|
|
1
|
|
Xã Phước Thái
|
II
|
2
|
|
Xã Phước Vinh
|
II
|
3
|
|
Xã Phước Thuận
|
II
|
4
|
|
Xã An Hải
|
II
|
5
|
|
Xã Phước Hậu
|
II
|
6
|
|
Xã Phước Hữu
|
II
|
7
|
|
Thị trấn Phước Dân
|
II
|
8
|
|
Xã Phước Sơn
|
II
|
IV
|
HUYỆN THUẬN BẮC
|
05 xã
|
|
1
|
|
Xã Lợi Hải
|
II
|
2
|
|
Xã Công Hải
|
II
|
3
|
|
Xã Bắc Sơn
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Kháng
|
III
|
5
|
|
Xã Phước Chiến
|
III
|
V
|
HUYỆN NINH SƠN
|
07 xã
|
|
1
|
|
Xã Lâm Sơn
|
II
|
2
|
|
Xã Lương Sơn
|
II
|
3
|
|
Xã Quảng Sơn
|
II
|
4
|
|
Xã Mỹ Sơn
|
II
|
5
|
|
Xã Nhơn Sơn
|
II
|
6
|
|
Xã Hòa Sơn
|
III
|
7
|
|
Xã Ma Nới
|
III
|
VI
|
HUYỆN THUẬN NAM
|
05 xã
|
|
1
|
|
Xã Phước Minh
|
II
|
2
|
|
Xã Nhị Hà
|
II
|
3
|
|
Xã Phước Ninh
|
II
|
4
|
|
Xã Phước Nam
|
II
|
5
|
|
Xã Phước Hà
|
III
|
VII
|
THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP
CHÀM
|
01 xã
|
|
1
|
|
Xã Thành Hải
|
I
|
2. Danh sách
các xã, thị trấn thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ
ngày 04 tháng 6 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
STT
|
Tên huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Tên xã, thị trấn
|
Thuộc khu vực
|
I
|
HUYỆN BÁC ÁI
|
09 xã
|
|
1
|
|
Xã Phước Bình
|
III
|
2
|
|
Xã Phước Hòa
|
III
|
3
|
|
Xã Phước Thành
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Đại
|
III
|
5
|
|
Xã Phước Tiến
|
III
|
6
|
|
Xã Phước Thắng
|
III
|
7
|
|
Xã Phước Trung
|
III
|
8
|
|
Xã Phước Chính
|
III
|
9
|
|
Xã Phước Tân
|
III
|
II
|
HUYỆN NINH HẢI
|
01 xã
|
|
1
|
|
Xã Xuân Hải
|
I
|
III
|
HUYỆN NINH PHƯỚC
|
05 xã, thị trấn
|
|
1
|
|
Xã Phước Thái
|
I
|
2
|
|
Xã Phước Hậu
|
I
|
3
|
|
Xã Phước Hữu
|
I
|
4
|
|
Xã Phước Hải
|
I
|
5
|
|
Thị trấn Phước Dân
|
I
|
IV
|
HUYỆN THUẬN BẮC
|
05 xã
|
|
1
|
|
Xã Lợi Hải
|
II
|
2
|
|
Xã Công Hải
|
I
|
3
|
|
Xã Bắc Sơn
|
III
|
4
|
|
Xã Phước Kháng
|
III
|
5
|
|
Xã Phước Chiến
|
III
|
V
|
HUYỆN NINH SƠN
|
05 xã
|
|
1
|
|
Xã Lâm Sơn
|
I
|
2
|
|
Xã Lương Sơn
|
I
|
3
|
|
Xã Nhơn Sơn
|
I
|
4
|
|
Xã Mỹ Sơn
|
III
|
5
|
|
Xã Ma Nới
|
III
|
VI
|
HUYỆN THUẬN NAM
|
03 xã
|
|
1
|
|
Xã Phước Ninh
|
I
|
2
|
|
Xã Phước Nam
|
I
|
3
|
|
Xã Phước Hà
|
III
|