BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
936/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 06
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2013 NHIỆM VỤ: TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU VÀO RÀ SOÁT TỔNG QUAN QUY HOẠCH THỦY LỢI VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI
PHÍA BẮC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 và số 75/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với BĐKH giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số
2067/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Tích hợp các vấn đề
biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền
núi phía Bắc";
Căn cứ Quyết định số
262/QĐ-BNN-KHCN ngày 07/2/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê
duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét Tờ trình số 171/QHTL ngày
8/5/2013 và Đề cương chi tiết thực hiện năm 2013 của Viện Quy hoạch thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2013, nhiệm vụ
"Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy
lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc", giao cho Viện Quy hoạch Thủy lợi,
Tổng cục Thủy lợi thực hiện, chi tiết như sau:
I. Nội dung thực
hiện:
1. Tích hợp biến đổi khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và
miền núi phía Bắc (cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước, phòng chống lũ, giảm
nhẹ thiên tai...)
a) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán nhu cầu nước và cân bằng nước
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán nhu cầu nước:
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính
toán nhu cầu nước các ngành kinh tế cho lưu vực sông Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực
sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực
sông Bằng Giang - Kỳ Cùng.
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán cân bằng nước:
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán cân bằng nước tổng quan cho lưu vực sông
Đà, lưu vực sông Mã, lưu vực sông Thao, sông Lô - Gâm - Chảy, cho lưu vực sông
Cầu - Thương - Lục Nam, lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng;
Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống công trình thủy lợi
phía Trung Quốc đối với nguồn nước
trên vùng nghiên cứu; Tính toán nhu cầu nước và cân bằng
nước cho các khu vực dễ bị tổn thương do hạn hán, thiếu nước có xét đến BĐKH.
b) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong quy hoạch cấp nước:
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán quy hoạch tưới cho nông nghiệp:
+ Phân vùng tưới (phạm vi diện tích
cơ cấu cây trồng yêu cầu tưới)
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán các chỉ tiêu tưới thiết kế: mưa tưới, hệ số
tưới thiết kế.
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán đánh giá khả năng tưới thực tế của các
công trình.
+ Xác định giải pháp kỹ thuật cấp nước
tưới: Xác định quy mô, nhiệm vụ của các công trình đầu mối tưới ứng phó với biến
đổi khí hậu.
+ Đề xuất các giải
pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán, ứng phó với biến đổi khí hậu
+ Giải pháp cấp nước tưới cho các khu
vực dễ tổn thương do BĐKH
+ Ước tính vốn đầu tư các giải pháp
tưới
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong xác định giải pháp tạo nguồn cấp nước cho dân sinh và công nghiệp:
+ Xác định các khu công nghiệp, đô thị
và các khu dân cư tập trung ở nông thôn (hiện tại và mở rộng trong dự kiến).
+ Quy mô các khu công nghiệp, đô thị,
dân cư như diện tích, dân số.
+ Xác định các giải pháp tạo nguồn nước
cấp dân sinh công nghiệp thích ứng với BĐKH.
+ Giải pháp cấp nước sinh hoạt cho
các khu vực dễ tổn thương do BĐKH.
+ Ước tính vốn đầu tư cho các giải
pháp tạo nguồn nước.
- Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán cấp nước nuôi trồng thủy sản:
+ Xác định quy mô vùng nuôi trồng thủy sản (đã có và dự kiến).
+ Loại thủy sản và quy trình yêu cầu
cấp nước.
+ Đề xuất các giải
pháp cấp nước cho phát triển thủy sản.
+ Ước tính vốn đầu tư giải pháp cấp
nước nuôi trồng thủy sản
c) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán quy hoạch tiêu úng:
+ Phân tích đặc trưng mưa gây úng
trên vùng nghiên cứu.
+ Tính toán tiêu chuẩn tiêu thoát có
xét tới biến đổi khí hậu.
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH trong tính toán yêu cầu tiêu thoát trên lưu vực
+ Đề xuất các giải
pháp tiêu úng trên vùng nghiên cứu
+ Giải pháp tiêu úng cho các khu vực
dễ tổn thương do BĐKH
+ Đề xuất các giải pháp phi công trình nhằm giảm thiểu thiệt hại do mưa úng, ứng phó với biến đổi khí hậu
d) Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai:
+ Phân tích đặc trưng mưa lũ trên
vùng nghiên cứu.
+ Phân tích tiêu chuẩn phòng chống lũ
có xét tới biến đổi khí hậu.
+ Tích hợp các vấn đề biến đổi khí hậu
trong tính toán yêu cầu phòng chống lũ trên lưu vực.
+ Phân tích các ảnh hưởng của hệ thống
công trình thủy lợi phía Trung Quốc đối với phòng chống lũ
trên vùng nghiên cứu.
+ Tích hợp các vấn đề BĐKH vào phân tích các nguyên nhân gây ra lũ quét và sạt lở đất
+ Đề xuất các giải pháp phòng chống
lũ quét và sạt lở đất trên vùng nghiên cứu
+ Giải pháp phòng chống lũ cho các khu vực dễ tổn thương do BĐKH
+ Đề xuất các giải
pháp công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan ứng
phó với biến đổi khí hậu.
+ Đề xuất các giải
pháp phi công trình nhằm giảm thiểu tác động lũ và các loại thiên tai liên quan
ứng phó với biến đổi khí hậu
2. Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc:
a) Đề xuất các dự án ưu tiên ứng phó
với biến đổi khí hậu:
- Đề xuất danh mục các công trình, dự
án thủy lợi nhằm ứng phó với BĐKH
- Trình tự thực hiện quy hoạch, phân
giai đoạn thực hiện, gồm: Danh mục các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu,
quy mô công trình, vốn đầu tư và hiệu ích tương ứng với từng giai đoạn thực hiện.
- Các công trình ưu tiên để ứng phó với
biến đổi khí hậu: Luận chứng đề xuất các công trình ưu tiên xây dựng trước, vốn
đầu tư.
- Lựa chọn, mô tả dự án ưu tiên cho từng
tỉnh như: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai,
Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Dự kiến phân vốn đầu tư và nguồn
huy động vốn.
b) Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề
BĐKH trong rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng Trung du và Miền núi phía
Bắc
- Xây dựng bản đồ các khu vực dễ tổn
thương với rủi ro thiên tai
- Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề
BĐKH vào quy hoạch hệ thống tưới và công trình cấp nước dân sinh, công nghiệp
- Xây dựng bản đồ tích hợp các vấn đề
BĐKH vào quy hoạch hệ thống tiêu, phòng chống lũ và giảm
nhẹ thiên tai
II. Phương pháp và kỹ thuật thực
hiện:
- Phương pháp điều tra và thu thập
thông tin
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
thông qua các hội thảo hoặc điều tra góp ý.
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp mô
hình:
- Sử dụng mô hình
CROPWAT là mô hình tính toán nhu cầu
nước cho các loại cây trồng dựa vào các dữ kiện về khí hậu, đất đai và cây trồng
khác nhau.
- Sử dụng mô hình NAM mô tả đặc tính
vật lý của lưu vực, trên cơ sở đó tính toán dòng chảy từ mưa. (NAM là mô đun
trong bộ phần mềm MIKE do Viện Thủy lực Đan Mạch DHI phát
triển).
- Công nghệ tính toán cân bằng nước
lưu vực WEAP: là một công cụ tiện ích trong việc lập kế hoạch sử dụng nguồn tài
nguyên nước. WEAP hoạt động dựa trên nguyên lý cơ bản của
cân bằng nước, WEAP thích hợp cho đô thị, hệ thống nông nghiệp, các lưu vực đơn
lẻ hoặc các hệ thống sông phức tạp. WEAP có thể mô phỏng cả nước mặt và nước ngầm,
cân bằng nước, chất lượng nước.
III. Thời gian, tiến
độ thực hiện năm 2013:
TT
|
Nội
dung thực hiện chính
|
Thời gian
|
Kết
quả cần đạt được
|
1
|
Tích hợp biến đổi
khí hậu vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi
phía Bắc
|
1/2013
- 8/2013
|
Thực hiện được phần tính toán nhu cầu
nước cho nông nghiệp và thủy sản, tính toán cấp, thoát nước, phòng chống
lũ...
|
2
|
Đề xuất các dự
án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía Bắc
|
6/2013
- 12/2013
|
Đề xuất được danh mục các hệ thống
công trình thủy lợi ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
IV. Sản phẩm năm
2013:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu
|
Sản phẩm chính:
|
1
|
Báo cáo Tích hợp biến đổi khí hậu
vào rà soát tổng quan quy hoạch thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao
gồm tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước,
phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai...)
|
Báo cáo Rà soát tổng quan quy hoạch
thủy lợi vùng trung du và miền núi phía Bắc (bao gồm
tính toán thủy văn, khí tượng, cân bằng nước, cấp nước, tiêu thoát nước,
phòng chống lũ, giảm nhẹ thiên tai) có tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu; các
số liệu tính toán, CSDL, bản đồ... kèm theo.
|
2
|
Danh mục Đề xuất các dự án thủy lợi ứng phó với biến đổi khí hậu vùng miền núi phía
Bắc
|
Danh mục các hệ thống công trình ưu tiên nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (tên, mục
tiêu, quy mô công trình, dự kiến phân bổ vốn đầu tư ứng với từng giai đoạn thực
hiện, phương án huy động nguồn vốn ...)
|
V. Kinh phí: 1.850.000.000 đồng (một tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo
cáo Bộ kết quả thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng đơn
vị và cá nhân được giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Hoàng Văn Thắng (để b/cáo);
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đinh Vũ Thanh
|