Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020

Số hiệu 916/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/04/2012
Ngày có hiệu lực 23/04/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Xuân Tiến
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH LÂM ĐNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 916/QĐ-UBND

Lâm Đng, ngày 23 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế- xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 ca Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ v phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 -2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s74/TTr-KHĐT-TH ngày 06/04/2012 về việc đnghị phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, với nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm

a) Phát triển nhân lực nhất là nhân lực chất lượng cao nhằm thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế của tnh; chú trọng phát triển giáo dục đào tạo toàn diện nhằm nâng cao chất lượng nhân lực, đặc biệt là nhân lực có trình độ cao. Quan tâm đào tạo, bi dưỡng nhân lực là đồng bào dân tộc thiểu số; phát triển đào tạo nghề tại khu vực nông thôn, vùng dân tộc và gn đào tạo nghvới giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.

b) Đào tạo nghtheo nhu cầu thị trường lao động, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vận động, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia dạy nghcho lao động gn với các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn và nhu cầu tuyn dụng của các doanh nghiệp.

c) Kết hợp gia phát triển nhân lực tại chvà thu hút nhân lực có chất lượng cao từ các địa phương khác trong cả nước.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Xác định nhu cầu vsố lượng, cơ cấu và trình độ nhân lực kể cá nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động của tnh góp phn chuyn dịch cơ cu lao động và cơ cấu kinh tế, bo đm cho quá trình phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của địa phương.

b) Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ nhân lực qua đào tạo đến năm 2015 đạt 48-50% (trong đó đào tạo nghề đạt 35-40%), năm 2020 đạt 68-70% (trong đó đào tạo nghề đạt 55%).

- Tlệ nhân lực qua đào tạo đến năm 2015 của các ngành: nông, lâm thủy sn: 30-32%, công nghiệp và xây dựng: 61-63%, dịch vụ: 72-74%; tương ứng đến năm 2020 là 46-48%; 82-84% và 84-85%.

II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC ĐẾN NĂM 2020

1. Quy mô lao động

- Quy mô dân số toàn tnh đến năm 2015 đạt 1,306 triệu người và năm 2020 đạt 1,4 triệu người. Tỷ lệ dân sthành thị chiếm 42% vào năm 2015 và 45% vào năm 2020.

- Dân strong độ tuổi lao động đến năm 2015 có 854 nghìn người chiếm 65,4% dân số; năm 2020 có 943 nghìn người chiếm 67,4% dân số.

- Lực lượng lao động đến năm 2015 có 727 nghìn người, chiếm 55,6% dân s; năm 2020 có 791 nghìn người, chiếm 56,5% dân số.

- Tổng số lao động tham gia trong các ngành kinh tế - xã hội đến năm 2015 có 710 nghìn người với cơ cấu lao động: nông, lâm thủy sản chiếm 54,6%, công nghiệp, xây dựng chiếm 16,3%, dịch vụ chiếm 29,2%, năm 2020 có 771 nghìn người với cơ cấu lao động: nông lâm nghiệp chiếm 45,5%, công nghiệp, xây dựng chiếm 20,7%, dịch vụ chiếm 33,8%.

2. Phát triển nhân lực theo cấp bậc đào tạo

- Tập trung tăng nhanh tlệ lao động qua đào tạo nhm tạo chuyển biến mạnh m vchất lượng nhân lực trên mọi ngành, mọi lĩnh vực; ưu tiên đào tạo phát trin nhân lực có cht lượng trong các ngành kinh tế mũi nhọn như dịch vụ, nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực kinh tế trọng điểm như du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp khai thác khoáng sn của tnh. Lao động qua đào tạo toàn tnh đến năm 2015 có 346,8 nghìn người (trong đó 73,7% được đào tạo nghề); năm 2020 có 525,8 nghìn người (trong đó 76,6% được đào tạo nghề).

[...]