Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2014 về đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 902/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Mai Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 902/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 5957/BTP-KSTT ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 05 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt số lượng, chức danh hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hà Nam (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của hệ thống đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
1. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm tham mưu với Thủ trưởng đơn vị trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; đồng thời phối hợp với các bộ phận có liên quan của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật và được hưởng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Căn cứ số lượng, chức danh được phê duyệt tại quyết định này, các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, gửi danh sách công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính về Sở Tư pháp để tổng hợp, theo dõi và phối hợp trong công tác.
3. Giao Sở Tư pháp theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
HỆ THỐNG ĐẦU MỐI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Đơn vị |
Cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ KSTTHC |
1 |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
01 Lãnh đạo Sở |
Chánh Văn phòng Sở |
||
2 |
Sở Tài chính |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo phòng pháp chế |
||
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
01 Lãnh đạo Sở |
Chánh Văn phòng Sở |
||
4 |
Sở Công thương |
01 Lãnh đạo Sở |
Trưởng phòng pháp chế |
||
5 |
Sở Khoa học Công nghệ |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo Văn phòng Sở |
||
6 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
01 Lãnh đạo Sở |
Trưởng phòng pháp chế |
||
7 |
Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo Văn phòng Sở |
||
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
01 Lãnh đạo Sở |
Chánh Văn phòng Sở |
||
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo Văn phòng Sở |
||
10 |
Sở Giao thông Vận tải |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo phòng Tổ chức-Hành chính |
||
11 |
Sở Xây dựng |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo Văn phòng Sở |
||
12 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
01 Lãnh đạo Sở |
Trưởng phòng Thẩm định |
||
13 |
Sở Nội vụ |
01 Lãnh đạo Sở |
Chánh Văn phòng Sở |
||
14 |
Sở Y tế |
01 Lãnh đạo Sở |
01 Lãnh đạo phòng Tổ chức cán bộ |
||
15 |
Sở Tư pháp |
01 Lãnh đạo Sở |
Cán bộ, công chức ở Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính |
||
16 |
Thanh tra tỉnh |
01 Lãnh đạo Thanh tra tỉnh |
01 Lãnh đạo Văn phòng Thanh tra tỉnh |
||
17 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam |
01 Lãnh đạo Ban |
01 Lãnh đạo Văn phòng Ban QLKCN |
||
18 |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
1 Lãnh đạo UBND cấp huyện |
1 Lãnh đạo Phòng Tư pháp cấp huyện |
||
19 |
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn |
1 Công chức Tư pháp cấp xã |