Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 tháng 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC, ngày 10
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1131/TTr-UBND ngày
11 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi thực hiện các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về mức chi đối với các hoạt
động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
b) Quy định này không điều chỉnh:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội
bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với
nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Tư pháp; các
sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Nội dung chi và mức chi (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo
đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do ngân sách nhà
nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được cấp có thẩm quyền giao
trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Ủy
ban nhân dân tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng
cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
3. Việc lập, chấp hành dự
toán và quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2015.
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khóa XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Xuân Lộc
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cập nhật; công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
|
|
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC (chỉ áp dụng với Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp).
|
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu có cấu trúc (bao gồm cả việc kiểm
tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng,
tương đương bình quân).
|
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong
1 trường (n) ≤ 15.
|
200 đồng/1 trường
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong
1 trường 15 <n ≤ 50.
|
300 đồng/1 trường
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong
1 trường (n)> 50.
|
400 đồng/1 trường
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc (bao gồm cả việc kiểm
tra hiệu đính thông tin):
|
|
|
|
|
+ Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số.
|
8.000 đồng/1 trang
|
|
|
|
+ Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo.
|
10.000 đồng/1
trang
|
|
|
|
+ Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức
toán học, hoặc các ký tự đặc biệt.
|
12.000 đồng/1
trang
|
|
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính.
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
150.000 đồng/1 văn
bản
|
130.000 đồng/1 văn
bản
|
120.000 đồng/1 văn
bản
|
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định
về TTHC.
|
|
|
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
Đến 30 chỉ tiêu:
600.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt
|
550.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt
|
400.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến
40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt.
|
700.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
550.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
|
Trên 40 chỉ tiêu:
1.000.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt.
|
800.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
600.000 đồng/1 phiếu
mẫu được duyệt.
|
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
- Đối với cá nhân
|
|
|
|
Đến 30 chỉ tiêu:
20.000 đồng/1 phiếu.
|
18.000 đồng/1 phiếu.
|
15.000 đồng/1 phiếu.
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến
40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/1 phiếu.
|
25.000 đồng/1 phiếu.
|
20.000 đồng/1 phiếu.
|
|
Trên 40 chỉ tiêu:
40.000 đồng/1 phiếu.
|
30.000 đồng/1 phiếu.
|
25.000 đồng/1 phiếu.
|
|
- Đối với tổ chức
|
|
|
|
Đến 30 chỉ tiêu:
50.000 đồng/1 phiếu.
|
40.000 đồng/1 phiếu.
|
35.000 đồng/1 phiếu.
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến
40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/1 phiếu.
|
50.000 đồng/1 phiếu.
|
40.000 đồng/1 phiếu.
|
|
Trên 40 chỉ tiêu:
70.000 đồng/1 phiếu.
|
60.000 đồng/1 phiếu.
|
50.000 đồng/1 phiếu.
|
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các phương án đơn giản hóa TTHC.
|
|
|
|
|
|
- Người chủ trì cuộc họp.
|
150.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
100.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
70.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
|
|
- Các thành viên tham dự.
|
100.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
80.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
50.000 đồng/1 người/1
buổi.
|
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
(chỉ áp dụng với cấp tỉnh).
|
4.000.000 đồng/người/tháng
|
|
|
|
400.000 đồng/người/văn
bản
|
|
|
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề,
theo ngành, lĩnh vực.
|
800.000 đồng/1 báo
cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.300.000
đồng/1 báo cáo.
|
600.000 đồng/1 báo
cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.200.000
đồng/1 báo cáo.
|
500.000 đồng/1 báo
cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.000.000
đồng/1 báo cáo.
|
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát
TTHC, công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
|
3.500.000 đồng/1
báo cáo
|
3.200.000 đồng/1
báo cáo
|
3.000.000 đồng/1
báo cáo
|
|
8
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát
thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
20.000 đồng/1 người/1
ngày (tính theo ngày làm việc).
|
18.000 đồng/1 người/1
ngày (tính theo ngày làm việc).
|
15.000 đồng/1 người/1
ngày (tính theo ngày làm việc).
|
|
9
|
Chi dịch thuật; chi tổ chức
hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước.
|
Quyết định số
44/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về
việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ tiếp
khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
|
10
|
Các nội dung chi khác phục vụ cho hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Chi theo quy định
tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
|