Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 89/2000/QĐ-BVGCP về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ ban hành

Số hiệu 89/2000/QĐ-BVGCP
Ngày ban hành 13/11/2000
Ngày có hiệu lực 01/01/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ban Vật giá Chính phủ
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 89/2000/QĐ-BVGCP

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 5/1/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Theo đề nghị của Sở tài chính -Vật giá, Sở Giao thông Vận tải một số tỉnh, thành phố;
Sau khi trao đổi với các ngành có liên quan;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô (Phụ lục 2) áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

3. Là cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 2: Cước vận tải hàng hoá bằng ôtô qui định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Căn cứ điều kiện khai thác và chi phí vận tải thực tế tại địa phương, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương qui định:

1. Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô áp dụng trong phạm vi Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương nhưng không được vượt mức cước tối đa qui định tại Điều 1. Trường hợp cao hơn mức cước qui định tại điều 1 phải được sự đồng ý của Ban Vật giá Chính phủ.

2. Cước vận chuyển trên đường xấu hơn đường loại 5.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001 và thay thế Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 của Ban Vật giá Chính phủ về cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô, Quyết định số 13/1999/QĐ-BVGCP ngày 26/3/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về bổ sung sửa đổi một số điểm tại Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/5/1997 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Đối với khối lượng hàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày 01/01/2001 nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước qui định tại Quyết định này.

 

Nguyễn Ngọc Tuấn

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 89/2000/QĐ-VGCPngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ)

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

Cự ly

Đường

loại 1

Đường

loại 2

Đường

loại 3

Đường

loại 4

Đường

loại 5

A

1

2

3

4

5

1

5.600

6.664

9.796

14.204

20.596

2

3.100

3.689

5.423

7.863

11.402

3

2.230

2.654

3.901

5.656

8.202

4

1.825

2.172

3.192

4.629

6.712

5

1.600

1.904

2.799

4.058

5.885

6

1.446

1.721

2.529

3.668

5.318

7

1.333

1.586

2.332

3.381

4.903

8

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

9

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

10

1.114

1.326

1.949

2.826

4.097

11

1.063

1.265

1.860

2.696

3.910

12

1.016

1.209

1.777

2.577

3.737

13

968

1.152

1.693

2.455

3.560

14

924

1.100

1.616

2.344

3.398

15

883

1.051

1.545

2.240

3.248

16

846

1.007

1.480

2.146

3.112

17

820

976

1.434

2.080

3.016

18

799

951

1.398

2.027

2.939

19

776

923

1.357

1.968

2.854

20

750

893

1.312

1.902

2.758

21

720

857

1.259

1.826

2.648

22

692

823

1.211

1.755

2.545

23

667

794

1.167

1.692

2.453

24

645

768

1.128

1.636

2.372

25

624

743

1.092

1.583

2.295

26

604

719

1.057

1.532

2.221

27

584

695

1.022

1.481

2.148

28

564

671

987

1.431

2.074

29

545

649

953

1.382

2.004

30

528

628

924

1.339

1.942

31-35

512

609

896

1.299

1.883

36-40

498

593

871

1.263

1.832

41-45

487

580

852

1.235

1.791

46-50

477

568

834

1.210

1.754

51-55

468

557

819

1.187

1.721

56-60

460

547

805

1.167

1.692

61-70

453

539

792

1.149

1.666

71-80

447

532

782

1.134

1.644

81-90

442

526

773

1.121

1.626

91-100

438

521

766

1.111

1.611

Tu 101 Km trở lên

435

518

761

1.103

1.600

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

3. Đơn cước cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

[...]