Quyết định 86/2003/QĐ-UBBT quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 86/2003/QĐ-UBBT |
Ngày ban hành | 23/12/2003 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 86/2003/QĐ-UBBT |
Phan Thiết, ngày 23 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2004
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Nghị quyết số 69/2003/NQ/HĐ-VII ngày 10/12/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 10 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004.
Điều 2 : Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận |
TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH
CẤP DƯỚI VÀ ĐỊNH MỨC CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH NĂM
2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND Tỉnh
Bình Thuận)
1.Mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể cho các Sở, Ban, ngành ở tỉnh :
Đơn vị : triệu đồng/biên chế/năm
Các Sở, Ban, ngành và đơn vị trực thuộc |
Định mức phân bổ năm 2004 |
- Khối đảng |
38 |
- Khối đoàn thể và Đoàn dân chính đảng tỉnh |
19 |
- Khối quản lý nhà nước |
19 |
- Các đơn vị trực thuộc Sở |
15 |
2. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể ở Huyện, Thành phố :
Đơn vị : triệu đồng/biên chế/năm
Các cơ quan cấp huyện, thành phố |
Định mức phân bổ năm 2004 |
- Khối Đảng |
28,5 |
Riêng huyện Phú Quý |
30 |
- Khối đoàn thể |
19 |
Riêng huyện Phú Quý |
20 |
- Khối quản lý nhà nước |
19 |
Riêng huyện Phú Quý - Hoạt động HĐND Riêng + Thành phố Phan Thiết + Huyện Phú Quý |
20 200 triệu đồng/huyện/năm 260 triệu đồng/huyện/năm 140 triệu đồng/huyện/năm |
3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể ở xã, phường, thị trấn :
Đơn vị : triệu đồng/người/năm
Các cơ quan cấp xã |
Định mức phân bổ năm 2004 |
- Khối Đảng |
|
+ Chức danh chuyên trách |
13 |
+ Chức danh không chuyên trách (*) |
2 |
+ Hỗ trợ chức danh bí thư chi bộ thôn, khu phố |
2,3 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Chức danh chuyên trách |
11,5 |
+ Phó chủ tịch các đoàn thể |
4,23 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Hội người cao tuổi |
5,47 |
- Khối quản lý nhà nước |
|
+ Chức danh chuyên trách |
12 |
+ Hỗ trợ chức danh trưởng thôn, khu phố |
2,3 |
+ Hỗ trợ chức danh phó trưởng thôn, khu phố - Hoạt động HĐND |
1,74 30 triệu đồng/xã/năm |
Ghi chú : (*) là bao gồm Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng uỷ của xã.
Đối với các chức danh khác của xã, mức hỗ trợ được bố trí vào các sự nghiệp, bao gồm :
- Cán bộ địa chính; cán bộ lâm nghiệp, cán bộ theo dõi thương mại, tiểu thủ công nghiệp; cán bộ theo dõi giao thông, thủy lợi, xây dựng; cán bộ văn hóa thông tin, thể dục - thể thao; cán bộ văn xã phụ trách công tác xã hội, lao động thương binh là 8,7 triệu đồng/người/năm.
- Hỗ trợ cho cán bộ hợp đồng xoá đói giảm nghèo với mức là 6 triệu đồng/người/năm.
- Xã đội trưởng, xã đội phó, Trưởng công an xã, Phó công an xã, mức hỗ trợ 12 triệu đồng/người/năm. Riêng công an chuyên trách mức hỗ trợ là 6 triệu đồng/người/năm và công an thôn là 2 triệu đồng/người/năm.