Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Quyết định 86/2003/QĐ-UBBT quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 86/2003/QĐ-UBBT
Ngày ban hành 23/12/2003
Ngày có hiệu lực 23/12/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 86/2003/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 23 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2004

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994.

- Căn cứ Nghị quyết số 69/2003/NQ/HĐ-VII ngày 10/12/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 10 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004.

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2004.

Điều 2 : Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thành phố căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận
 - Như điều 2
- Thường trực Tỉnh uỷ
- Thường trực HĐND Tỉnh
- Chủ tịch, các PCT/UBND Tỉnh
- Các Ban HĐND Tỉnh
- Lưu, TH, PPLT, VX

TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI VÀ ĐỊNH MỨC CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UBBT ngày /12/2003 của UBND Tỉnh Bình Thuận)

1.Mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể cho các Sở, Ban, ngành ở tỉnh :

Đơn vị : triệu đồng/biên chế/năm

Các Sở, Ban, ngành và đơn vị trực thuộc

Định mức phân bổ năm 2004

- Khối đảng

38

- Khối đoàn thể và Đoàn dân chính đảng tỉnh

19

- Khối quản lý nhà nước

19

- Các đơn vị trực thuộc Sở

15

2. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể ở Huyện, Thành phố :

Đơn vị : triệu đồng/biên chế/năm

Các cơ quan cấp huyện, thành phố

Định mức phân bổ năm 2004

- Khối Đảng

28,5

 Riêng huyện Phú Quý

30

- Khối đoàn thể

19

 Riêng huyện Phú Quý

20

- Khối quản lý nhà nước

19

 Riêng huyện Phú Quý

- Hoạt động HĐND

Riêng + Thành phố Phan Thiết

 + Huyện Phú Quý

20

200 triệu đồng/huyện/năm

260 triệu đồng/huyện/năm

140 triệu đồng/huyện/năm

3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể ở xã, phường, thị trấn :

Đơn vị : triệu đồng/người/năm

Các cơ quan cấp xã

Định mức phân bổ năm 2004

- Khối Đảng

 

+ Chức danh chuyên trách

13

+ Chức danh không chuyên trách (*)

2

+ Hỗ trợ chức danh bí thư chi bộ thôn, khu phố

2,3

- Khối đoàn thể

 

+ Chức danh chuyên trách

11,5

+ Phó chủ tịch các đoàn thể

4,23

+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Hội người cao tuổi

5,47

- Khối quản lý nhà nước

 

+ Chức danh chuyên trách

12

+ Hỗ trợ chức danh trưởng thôn, khu phố

2,3

+ Hỗ trợ chức danh phó trưởng thôn, khu phố

- Hoạt động HĐND

1,74

30 triệu đồng/xã/năm

Ghi chú : (*) là bao gồm Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng uỷ của xã.

Đối với các chức danh khác của xã, mức hỗ trợ được bố trí vào các sự nghiệp, bao gồm :

- Cán bộ địa chính; cán bộ lâm nghiệp, cán bộ theo dõi thương mại, tiểu thủ công nghiệp; cán bộ theo dõi giao thông, thủy lợi, xây dựng; cán bộ văn hóa thông tin, thể dục - thể thao; cán bộ văn xã phụ trách công tác xã hội, lao động thương binh là 8,7 triệu đồng/người/năm.

- Hỗ trợ cho cán bộ hợp đồng xoá đói giảm nghèo với mức là 6 triệu đồng/người/năm.

- Xã đội trưởng, xã đội phó, Trưởng công an xã, Phó công an xã, mức hỗ trợ 12 triệu đồng/người/năm. Riêng công an chuyên trách mức hỗ trợ là 6 triệu đồng/người/năm và công an thôn là 2 triệu đồng/người/năm.

[...]