Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 30/2012/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2012
Ngày có hiệu lực 16/12/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2012/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/04/2012 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp công vụ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4419/TTr-UBND ngày 20/11/2012 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Định mức/biên chế/năm

Khối tỉnh

 

Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

97

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

97

Riêng huyện Phú Quý

112

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

780 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

740 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

700 triệu đồng/năm

3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức/biên chế/năm

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Tuy Phong

80

81

73

 

Hàm Thuận Nam

77

82

77

 

La Gi

93

80

79

 

Bắc Bình

72

84

73

104

Hàm Tân

77

85

72

 

Phan Thiết

85

83

86

 

Hàm Thuận Bắc

78

78

74

90

Đức Linh

76

88

77

 

Tánh Linh

75

85

77

106

Phú Quý

91

113

97

 

- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/biên chế/năm

Trường THPT Bùi Thị Xuân

59

Trường THPT Lương Thế Vinh

62

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

65

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

67

Trường THPT Hàm Thuận Bắc, Quang Trung

69

Trường THPT Hàm Thuận Nam, Hùng Vương

70

Trường THPT Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi

71

Trường THPT Bắc Bình, Nguyễn Văn Linh

72

Trường THPT Tuy Phong

73

Trường THPT Phan Thiết

74

Trường THPT Tánh Linh

76

Trường THPT Lý Thường Kiệt, Hòa Đa

77

Trường THPT Hàm Tân

78

Trường THPT Đức Linh

80

Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Tân

82

Trường THPT Ngô Quyền

92

Trường THPT Phan Bội Châu

93

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

107

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

122

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

7,6

 

- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm

7,7

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

6,7

 

- Hệ Trung cấp ngành sư phạm

6,2

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

5,3

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,5

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

- Hệ Cao đẳng

7,3

 

- Hệ Trung cấp

7,1

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

7,6

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,5

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

84

5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện
Riêng Phú Quý

 

82
97

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

99,7

c) Sự nghiệp y tế:

[...]