QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành
phố:
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
74 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
74 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Riêng huyện Phú Quý
|
85 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức trên bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất
lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí được cấp
thì ngân sách bổ sung đủ 30%.
Đối với khối
huyện, thị xã, thành phố định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho
việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị
xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham
mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực
tế của từng đơn vị trên địa bàn. Bảo đảm chi lương, phụ cấp và các khoản có
tính chất lương phần còn lại chi cho hoạt động, nếu nhỏ hơn 30% tổng kinh phí
được cấp thì ngân sách bổ sung đủ 30% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một
khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).
Ngoài số chi
theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ
cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn
vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở,
ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh
phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn
bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
2. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
780 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
740 triệu đồng/năm
|
Huyện Phú Quý
|
700 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
700 triệu đồng/năm
|
Định mức này bao
gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định số
16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ
trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức
chi là 1.600.000 đồng/người/bộ.
3. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2012
được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương
theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết
định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với
nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của
Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp
đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005
của Bộ Nội vụ; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011; bảo lưu chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo được
điều động làm công tác quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số
42/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ…) và kinh phí chi hoạt động.
- Đối với bậc
học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện
trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị
xã, thành phố
|
Định mức
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cở
sở
|
Phổ thông
dân tộc nội trú
|
Phan Thiết
|
73
|
66
|
68
|
|
Tuy Phong
|
71
|
64
|
59
|
|
Bắc Bình
|
65
|
65
|
58
|
85
|
Hàm Thuận Bắc
|
61
|
57
|
57
|
82
|
Hàm Thuận Nam
|
64
|
65
|
58
|
|
La Gi
|
74
|
65
|
64
|
|
Hàm Tân
|
59
|
68
|
57
|
|
Đức Linh
|
69
|
73
|
61
|
|
Tánh Linh
|
66
|
69
|
62
|
96
|
Phú Quý
|
83
|
90
|
86
|
|
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
Trường PTTH Bùi Thị Xuân
|
55
|
Trường PTTH Nguyễn Trường Tộ
|
56
|
Trường PTTH Tuy Phong
|
57
|
Trường PTTH Lương Thế Vinh
|
58
|
Trường PTTH Nguyễn Văn Linh
|
60
|
Trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai, Hùng Vương
|
62
|
Trường PTTH Quang Trung
|
63
|
Trường PTTH Hàm Thuận Nam, Phan Thiết
|
64
|
Trường PTTH Hàm Thuận Bắc
|
65
|
Trường PTTH Bắc Bình
|
66
|
Trường PTTH Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi
|
68
|
Trường PTTH Nguyễn Huệ
|
70
|
Trường PTTH Đức Linh
|
71
|
Trường PTTH Phan Chu Trinh, Lý Thường Kiệt
|
72
|
Trường PTTH Đức Tân
|
74
|
Trường PTTH Hàm Tân
|
76
|
Trường PTTH Hòa Đa
|
77
|
Trường PTTH Ngô Quyền
|
82
|
Trường PTTH Phan Bội Châu
|
84
|
Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo
|
94
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh
|
118
|
Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm
kinh phí học bổng học sinh; hỗ trợ chi phí học tập; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ
em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí khối công lập,
ngoài công lập và giáo dục đại học; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm
thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các
trường trung học phổ thông, các nội dung chi này trong năm 2012 được bố trí cân
đối riêng. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho
các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị
tính: triệu đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1. Trường Cao đẳng cộng đồng
|
|
|
- Hệ cao đẳng ngành sư phạm
|
6,9
|
|
- Hệ cao đẳng ngành học khác
|
6
|
|
- Hệ trung cấp ngành sư phạm
|
5,2
|
|
- Hệ trung cấp ngành học khác
|
4,6
|
|
- Cán bộ quản lý
|
2,75
|
|
2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao
|
8,2
|
|
3. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
+ Hệ cao đẳng
|
7,2
|
|
+ Hệ trung cấp
|
7
|
|
4. Các lớp Trung cấp nghề (Trường Trung cấp
nghề)
|
7,4
|
Áp dụng tất cả
các lớp trung cấp nghề
|
Định mức chi trên đã bao gồm số thu học phí được
để lại cho các trường.
c) Định mức phân bổ chi ngân sách cho Trường
Chính trị tỉnh, các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
- Đối với Trường Chính trị tỉnh
|
72 triệu đồng/biên
chế/năm
|
- Đối với các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp
huyện
|
70 triệu đồng/biên
chế/năm
|
Riêng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị Phú Quý
|
85 triệu đồng/biên
chế/năm
|
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu
đồng/năm
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức/
giường bệnh
|
Định mức/
Biên chế
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
74
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam
Bình Thuận
|
65
|
|
|
Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận
|
62
|
|
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
65
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
60
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
66
|
|
Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
|
|
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý
|
|
78
|
|
Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện,
thị xã, thành phố còn lại
|
|
64
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Tuyến điều
trị
|
|
|
|
Bệnh viện Phú Quý
|
87
|
|
|
Bệnh viện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận
Nam, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh
|
67
|
|
|
Bệnh viện Phan Thiết
|
65
|
|
|
Phòng khám khu vực các huyện, thị xã, thành phố
|
65
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý
|
|
80
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Tánh Linh
|
|
69
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong
|
|
68
|
|
Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành
phố còn lại
|
|
67
|
|
Y tế xã
|
|
|
|
Các xã thuộc huyện Phú Quý
|
|
80
|
|
Các xã thuộc huyện Tánh Linh
|
|
69
|
|
Các xã thuộc huyện Tuy Phong
|
|
68
|
|
Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc,
Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh
|
|
65
|
|
Các xã thuộc thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết
|
|
63
|
Định mức trên
đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg
ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC
ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư hướng dẫn
số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày
09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản, Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức công
tác tại các cơ sở y tế công lập … và kinh phí hoạt động của các đơn vị.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm
kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người
nghèo.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các
sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
- Khối tỉnh
|
59
|
- Khối huyện, thị xã, thành phố
|
59
|
Riêng Phú Quý
|
67
|
4. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Xã loại 1
|
47,5
|
- Xã loại 2
|
45
|
- Xã loại 3
|
43,5
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
Chức danh
|
Định mức
|
Khối xã
|
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tổ chức Đảng, Trưởng ban
Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)
|
17
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc
|
17
|
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh
niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
13,5
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi
|
19
|
- Khối hành chính Nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
13
|
- Các chức danh không chuyên trách khác
|
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân
sự
|
16,5
|
+ Công an viên thường trực
|
13
|
- Khối thôn khu phố
|
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác
mặt trận
|
15
|
+ Bí thư chi bộ khu phố
|
11
|
+ Trưởng thôn, khu phố
|
11
|
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố
|
11
|
+ Công an viên ở thôn
|
9,5
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường,
thị trấn:
Định mức phân
bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm. Định mức
này bao gồm khoản phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tăng thêm do điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung 830.000 đồng và các khoản kinh phí hoạt động theo Quyết định
số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh. Trong đó có kinh phí may 01 bộ
trang phục cho đại biểu HĐND và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp HĐND với mức
chi là 1.200.000 đồng/người/bộ.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân
sách năm 2012. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ
sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện,
thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng
thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho
HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng
đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.