Quyết định 856/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 856/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Trương Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
a) Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê;
- Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng.
b) Chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải được thực hiện khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng theo quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 147/TTr-STNMT ngày 22 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Đắk Nông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
a) Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013;
- Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê;
- Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng.
b) Chủ động trong việc tổ chức thực hiện, bảo đảm kịp thời, đáp ứng tiến độ của các dự án và làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cho việc tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải được thực hiện khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng theo quy định của pháp luật, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.
1. Một số dự án cần định giá đất cụ thể trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh là 142 dự án (bao gồm: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; các Dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng).
Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư để xác định giá đất chi tiết đến từng thửa đất. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
2. Dự kiến các dự án phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể: 142 dự án. Trong đó:
- Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là 128 dự án.
- Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng khoảng 14 dự án.
3. Tiến độ thời gian định giá đất cụ thể:
3.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Quý I gồm 17 dự án/8 huyện, thị xã.
- Quý II gồm 62 dự án/8 huyện, thị xã.
- Quý III gồm 26 dự án/8 huyện, thị xã.
- Quý IV gồm 23 dự án/8 huyện, thị xã.
Tổng cộng: 128 dự án/8 huyện, thị xã.
- UBND các huyện, thị xã tiếp tục được thực hiện vào năm 2019 đối với những dự án, công trình UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa đã đăng ký thực hiện năm 2018 (tại Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông) nhưng chưa thực hiện.
3.2. Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng: Thực hiện trong năm 2019: 14 dự án/8 huyện, thị xã.
(Có biểu chi tiết các dự án kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể
a) Thực hiện theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Bố trí từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (quy định tại điểm c khoản 1, Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính).
- Kinh phí để thực hiện xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê; Các trường hợp quy định tại Điều 172 và Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng, được bố trí từ ngân sách Nhà nước (theo quy định tại khoản 4, Điều 21 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ).
c) Ước tính kinh phí trung bình xác định giá đất cụ thể đối với các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khoảng 24.608.000 đồng/dự án (Hai mươi bốn triệu sáu trăm linh tám nghìn đồng).
Tổng kinh phí định giá đất cụ thể của 128 dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là: 128 dự án x 24.608.000 đồng/dự án = 3.150.000.000 đồng (Ba tỷ một trăm năm mươi triệu đồng).
5. Kế hoạch và kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
5.1. Các dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất:
- Thời gian định giá đất cụ thể của các dự án: Được thực hiện sau khi ban hành Thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
+ Quý I: 418.336.000 đồng/17 dự án.
+ Quý II: 1.525.696.000 đồng/62 dự án.
+ Quý III: 639.808.000 đồng/26 dự án.
+ Quý IV: 565.984.000 đồng/23 dự án.
5.2. Các dự án xác định giá khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất cho cả thời gian thuê và Dự án quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 10 tỷ đồng:
- Thời gian định giá đất cụ thể của các dự án: Được thực hiện sau khi có Quyết định phê duyệt phương án định giá hoặc Văn bản chấp thuận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt danh mục đầu tư hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện trong năm 2019: 14 dự án/8 huyện, thị xã.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức thực hiện thẩm tra việc xác định giá đất cụ thể đối với các dự án theo Kế hoạch này;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất;
- Trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh thẩm định hồ sơ, phương án giá đất cụ thể; hoàn thiện phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định.
- Tổng hợp bổ sung vào kế hoạch các công trình, dự án cấp bách khi được Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận, trình UBND tỉnh quyết định.
- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định;
- Lưu trữ toàn bộ kết quả định giá đất, thống kê, tổng hợp và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể năm 2019 tại địa phương trước ngày 15/01/2020.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
Sở Tài chính là cơ quan Thường trực có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất cụ thể; tổ chức họp Hội đồng để thẩm định phương án giá đất, ban hành Văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất.
- Chuẩn bị hồ sơ các thửa đất cần định giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án; xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn xác định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với các dự án trên địa bàn theo quy định của Luật Đất đai.
- Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự toán định giá đất cụ thể theo khối lượng thực tế của từng dự án để làm căn cứ thanh toán cho tư vấn định giá đất (đối với các dự án do UBND các huyện, thị xã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư).
4. Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể hoặc lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định.
- Chuẩn bị và đảm bảo kinh phí để tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể;
- Chuẩn bị các hồ sơ thửa đất cần định giá, hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án; thông báo thu hồi đất; sơ đồ khu đất cần định giá (khu đất thực hiện dự án); xác định vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định giá.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thị xã, đơn vị tư vấn giá đất phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, chỉ đạo./.
CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Nhu cầu sử dụng đất (ha) |
Khái toán kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng (triệu đồng) |
A |
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ I |
|||
I |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
2,45 |
77.294 |
1 |
Dự án kết nối các trục đường đô thị số 4, thị xã Gia Nghĩa |
Các phường: Nghĩa Tân, Nghĩa Phú |
55 |
72.144 |
2 |
Đường từ thôn Nghĩa Tín, xã Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức |
phường Nghĩa Đức |
2,25 |
4.800 |
3 |
Mương thoát nước các cửa xả tại km1+540 và km1+711 đường Tôn Đức Thắng, thị xã Gia Nghĩa |
phường Nghĩa Thành |
0,20 |
350 |
II |
Huyện Đắk Mil |
|
41,00 |
48.000 |
1 |
Nâng cấp các trục đường giao thông chính TT Đắk Mil |
Thị trấn Đắk Mil |
2 |
2.000 |
2 |
Hệ thống kênh mương, giao thông nội đồng |
xã Thuận An |
1,00 |
1.000 |
3 |
Quảng trường huyện |
xã Đắk Lao |
1,00 |
5.000 |
4 |
Thủy điện Đắk Sôr 2 |
xã Long Sơn |
37,00 |
40.000 |
III |
Huyện Đắk Song |
|
45,00 |
44.000 |
1 |
Đường giao thông thôn Đắk Lư đi thôn Bùng Binh |
xã Nâm N'Jang |
1.00 |
600 |
2 |
Cầu suối cát |
xã Nâm N'Jang |
0.2 |
200 |
3 |
Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17 của TL 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt) |
xã Nâm N'Jang và xã Đắk N'Drung |
43,00 |
43.000 |
4 |
Nâng cấp hồ suối đá |
xã Đắk N'Drung |
2,00 |
200 |
IV |
Huyện Cư Jút |
|
13,07 |
19.500 |
1 |
Mở rộng đường giao thông Trúc Sơn đi Knia |
xã Trúc Sơn |
3,07 |
3.000 |
2 |
Đường giao thông kết nối khu vực xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông với huyên Buôn Đôn tỉnh Đắk Lắk |
xã Ea Pô |
10,00 |
2.000 |
3 |
Dự án khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling |
Thị trấn Ea T'ling |
11,65 |
14.500 |
V |
Huyện Đắk Glong |
|
39,70 |
29.500 |
1 |
Mở rộng trường mẫu giáo Hoa Hồng |
xã Quảng Khê |
0,15 |
500 |
2 |
Khu công nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
xã Quảng Khê |
11,70 |
11.000 |
3 |
Các trục đường khu trung tâm hành chính |
xã Quảng Khê |
28,00 |
18.000 |
B |
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ II |
|||
I |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
110,59 |
207.470 |
1 |
Đường giao thông từ quốc lộ 28 vào khu du lịch sinh thái, kết hợp công viên vui chơi giải trí Liêng Nung |
xã Đắk Nia |
0,50 |
400 |
2 |
Khu đô thị đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân |
phường Nghĩa Tân |
2,95 |
1.770 |
3 |
Đường bờ hồ trung tâm và khu tái định cư |
phường Nghĩa Thành |
17,00 |
45.300 |
4 |
Đường bờ Đông hồ trung tâm |
phường Nghĩa Đức |
34 |
43.000 |
5 |
Đường dẫn và cầu kết nối giữa sân vận động tỉnh và đường Bắc Nam giai đoạn 2, thị xã Gia nghĩa |
phường Nghĩa Trung và phường Nghĩa Tân |
0,70 |
1.500 |
6 |
Khu đô thị tổ 03, phường Nghĩa Phú |
phường Nghĩa Phú |
47,77 |
90.000 |
7 |
Mở rộng trường tiểu học Bế Văn Đàn |
xã Đắk R'Moan, thị xã Gia Nghĩa |
1,30 |
1.500 |
8 |
Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thị xã Gia Nghĩa |
phường Nghĩa Thành |
0,53 |
12.000 |
9 |
Phân lô tái định cư đường Bắc Nam giai đoạn 2 |
phường Nghĩa Trung |
0,84 |
2.000 |
10 |
Dự án trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế |
Thị xã Gia Nghĩa |
5,00 |
10.000 |
II |
Huyện Đắk Mil |
|
12,30 |
12.000 |
1 |
Đường DH 11 Quốc lộ 14 đi Krông Nô |
xã Đắk Gằn |
2,00 |
2.000 |
2 |
Đường DH 14 Quốc lộ 14 đi Tỉnh lộ 2 |
xã Đức Mạnh |
1,00 |
1.000 |
3 |
Trụ sở Viện kiểm soát nhân dân huyện |
xã Thuận An |
2,00 |
2.000 |
4 |
Nghĩa trang Đắk N'Drot |
xã Đắk N'Drot |
2,00 |
1.000 |
5 |
Đường giao thông từ tỉnh lộ 2 qua trung tâm UBND xã Đắk Sắk, huyện Đắk Mil |
xã Đắk Sắk |
2,80 |
2.000 |
6 |
Đường Bon Sapa đi Quốc lộ 14 |
xã Thuận An |
1,80 |
1.000 |
7 |
Nâng cấp đường Hoàng Diệu |
Thị trấn Đắk Mil |
0,50 |
1.000 |
8 |
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk Mil |
Trên địa bàn huyện |
0,20 |
2.000 |
III |
Huyện Đắk Song |
|
3,4 |
3.140 |
1 |
Nâng cấp hồ thôn 7 |
xã Đắk N'Drung |
1,50 |
1.200 |
2 |
Nâng cấp hồ thôn R'lon |
Thị trấn Đức An |
0,54 |
540 |
3 |
Xây dựng trạm biến áp thôn 2,3,5,6,7,8 bản Đầm Giỏ |
xã Thuận Hà |
1,40 |
1.400 |
IV |
Huyện Krông Nô |
|
115,80 |
69.550 |
1 |
Đường giao thông nội bộ (đường N5, N6) |
Thị trấn Đắk Mâm |
1,50 |
3.800 |
2 |
Chỉnh trang khu dân cư đô thị |
Thị trấn Đắk Mâm |
3,00 |
3.000 |
3 |
Chỉnh trang khu dân cư nông thôn |
xã Nam Xuân |
1,50 |
600 |
4 |
Hồ chứa nước Nam Xuân |
xã Nam Xuân, Đắk Sôr, thị trấn Đắk Mâm |
90,00 |
45.000 |
5 |
Hoa viên trung tâm Krông Nô |
Thị trấn Đắk Mâm |
0,30 |
450 |
6 |
Nhà văn hóa xã |
xã Đắk Drô |
0,20 |
200 |
7 |
Sân vận động xã |
xã Đắk Drô |
1,60 |
1.500 |
8 |
Chỉnh trang khu dân cư nông thôn |
xã Đắk Drô |
1,50 |
500 |
9 |
Thủy điện Đắk Sor 2 |
xã Nam Xuân |
9,40 |
10.000 |
10 |
Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho các hộ dân bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp lực lượng vũ trang tỉnh |
xã Đức Xuyên |
6,80 |
4.500 |
V |
Huyện Cư Jút |
|
19,00 |
29.400 |
1 |
Nghĩa địa xã Trúc Sơn |
xã Trúc Sơn |
3,00 |
2.000 |
2 |
Trung tâm văn hóa thể thao |
thị trấn Ea T'ling |
2,00 |
2.400 |
3 |
Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 3, thị trấn Ea T'ling |
thị trấn Ea T'ling |
17,00 |
25.000 |
VI |
Huyện Đắk Glong |
|
382,18 |
124.340 |
1 |
Tái định cư xen ghép |
xã Đắk Som |
5,00 |
1.500 |
2 |
Trụ sở công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Chi nhánh Đắk Glong |
xã Quảng Khê |
0,03 |
300 |
3 |
Tái định cư |
xã Đắk Plao |
300,00 |
90.000 |
4 |
Hồ chứa nước Đắk N’Ting |
xã Quảng Sơn |
75,90 |
32.000 |
5 |
Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang) |
xã Đắk Ha; xã Quảng Khê; xã Đắk Som |
1,25 |
540 |
VII |
Huyện Đắk R'lấp |
|
663,04 |
606.522 |
1 |
Dự án bãi xử lý chất thải rắn |
xã Quảng Tín |
16 |
13.000 |
2 |
Dự án đường nội thị thị trấn Kiến Đức |
Huyện Đắk R'lấp |
2 |
2.000 |
3 |
Dự án khu dân cư trong thị trấn Kiến Đức |
Thị trấn Kiến Đức |
2 |
2.000 |
4 |
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê |
Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành, xã Nghĩa Thắng |
5 |
5.000 |
5 |
Dự án đập hồ thải bùn sau tuyến rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy alumil Nhân Cơ |
Các xã trên địa bàn huyện |
200 |
160.000 |
6 |
Dự án đường giao thông từ Thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ |
Các xã: Kiến Thành, Nhân Đạo, Nhân Cơ |
15 |
15.000 |
7 |
Hồ Sa Đa Cô |
xã Quảng Tín |
1,64 |
822 |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông |
Các xã trên địa bàn huyện |
288,7 |
250.000 |
9 |
Công trình nâng cao trình đập hồ chứa bùn sau tuyển rửa giai đoạn 2, thuộc dự án Alumil Nhân Cơ |
xã Nghĩa Thắng |
7 |
7.000 |
10 |
Thu hồi bổ sung các trường hợp hộ dân đề nghị thu hồi thêm, thuộc dự án khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (do diện tích nhỏ không đủ điều kiện, không có nước tưới, không có đường giao thông...) |
Các xã trên địa bàn huyện |
63 |
81.000 |
11 |
Hạng mục thu hồi xử lý sạt lở và trồng cây xanh, công trình hồ thải bùn đỏ thuộc dự án Alumil Nhân Cơ |
xã Nhân Cơ, xã Nhân Đạo |
21 |
18.000 |
12 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật, khu dân cư Lake View Newtown Kiến Đức tại khu dân cư số 3, thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R'lấp |
Thị trấn Kiến Đức |
15,6 |
30.000 |
13 |
Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia |
Trên địa bàn huyện |
1 |
1.500 |
14 |
Dự án thủy điện Đắk Keh |
xã Hưng Bình |
21 |
17.000 |
15 |
Dự án TBA 110kv Đắk R'lấp 2 và đấu nối |
Các xã trên địa bàn huyện |
1 |
1.000 |
16 |
Dự án giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tỉnh Đắk Nông |
Các xã trên địa bàn huyện |
1 |
1.000 |
17 |
Dự án cải tạo và phát triển trung áp, hạ áp |
Các xã trên địa bàn huyện |
0,3 |
400 |
18 |
Dự án TBA 110kv Gia Nghĩa và đấu nối |
Các xã trên địa bàn huyện |
0,5 |
500 |
19 |
Dự án đầu tư nâng cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia |
Trên địa bàn huyện |
1 |
1.000 |
20 |
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk R'lấp |
Trên địa bàn huyện |
0,3 |
300 |
VIII |
Huyện Tuy Đức |
|
16,78 |
13.237 |
1 |
Đường vào Đắk Ngo |
xã Quảng Tâm - Đắk |
10 |
7.000 |
2 |
Mở rộng đường tỉnh lộ 681 |
xã Quảng Trực |
6,3 |
6.000 |
3 |
Hồ Đắk Bliêng |
xã Đắk Búk So |
0,48 |
237 |
C |
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ III |
|||
I |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
22,74 |
70.000 |
1 |
Khu số 1 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2 |
phường Nghĩa Trung |
17,74 |
40.000 |
2 |
Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch) |
phường Nghĩa Trung |
5,00 |
30.000 |
II |
Huyện Đắk Mil |
|
225,30 |
25.740 |
1 |
Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou |
xã Đắk Lao |
16,50 |
20.000 |
2 |
Hồ Đắk R'la |
xã Đắk N'Drot |
0,60 |
301 |
3 |
Hồ nông trường Thuận An |
xã Thuận An |
2,50 |
1.000 |
4 |
Hồ Đắk Loou (Đắk Klou) |
xã Đắk Lao |
1,20 |
600 |
5 |
Hồ đập ông Hiên |
xã Đức Minh |
2,00 |
800 |
6 |
Hộ đập ông Truyền |
xã Đức Minh |
200,00 |
800 |
7 |
Hồ Đắk Ken |
xã Đắk Lao |
0,50 |
239 |
8 |
Hồ tổ 7 |
xã Thuận An |
2,00 |
2.000 |
III |
Huyện Đắk Song |
|
2,9 |
3.110 |
1 |
Mở mới đất nghĩa địa, nghĩa trang |
xã Nam Bình |
1,84 |
1.840 |
2 |
Hội trường thôn 10 |
xã Nam Bình |
0,01 |
100 |
3 |
Xây dựng nhà văn hóa thôn Thuận Thành |
xã Thuận Hạnh |
0,17 |
170 |
4 |
Dự án cấp điện nông thôn giai đoạn 2015-2012 (diện tích chiếm đất vĩnh viễn +diện tích chiếm đất hành lang tuyến) |
xã Thuận Hà |
0,86 |
1.000 |
IV |
Huyện Krông Nô |
|
3,78 |
2.600 |
1 |
Đường dây 110kv và trạm biến áp 110/220kv Krông Nô |
Thị trấn Đắk Mâm, các xã: Đắk Sôr, Nam Đà; Đắk Drô |
1,18 |
400 |
2 |
Trung tâm xã Đức Xuyên |
xã Đức Xuyên |
2,6 |
2.200 |
V |
Huyện Cư Jut |
|
0,30 |
300 |
1 |
Dự án chống quá tải lưới điện khu vực huyện Cư Jut |
Toàn huyện |
0,3 |
300 |
VI |
Huyện Đắk Glong |
|
5,93 |
2.215 |
1 |
Hồ Bi Zê Rê |
xã Đắk Som |
0,78 |
390 |
2 |
Hồ Nao Ma A |
xã Quảng khê |
0,54 |
270 |
3 |
Hồ Km 41 |
xã Quảng Sơn |
0,47 |
236 |
4 |
Hồ Ba Trong |
xã Quảng Sơn |
0,82 |
411 |
5 |
Hồ thôn 3 |
xã Quảng khê |
0,66 |
329 |
6 |
Hồ Đắk Ha |
xã Đắk Ha |
0,60 |
301 |
7 |
Hồ Đắk Snao 1 |
xã Quảng Sơn |
0,56 |
278 |
8 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch |
xã Đắk Som |
1,50 |
|
VI |
Huyện Tuy Đức |
|
101,5 |
100.000 |
1 |
Nâng cấp mở rộng đường Quốc lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ km3-km17 của tỉnh lộ 686 và đoạn từ trung tâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt) |
Các xã: Đắk Buk so, Quảng Trực |
101,5 |
100.000 |
D |
CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT QUÝ IV |
|||
I |
Thị xã Gia Nghĩa |
|
186,57 |
368.000 |
1 |
Khu đô thị mới số 02, phường Nghĩa Trung |
phường Nghĩa Trung |
87,62 |
140.000 |
2 |
Khu đô thị mới số 06, khu vực Sùng Đức |
phường Nghĩa Tân |
25,47 |
60.000 |
3 |
Khu đô thị mới số 05, phường Nghĩa Phú |
phường Nghĩa Phú |
19,08 |
40.000 |
4 |
Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân |
phường Nghĩa Tân |
7,1 |
28.000 |
5 |
Khu đô thị mới số 3- phường Nghĩa Trung |
phường Nghĩa Trung |
47,30 |
100.000 |
II |
Huyện Đắk Song |
|
1,7 |
1.300 |
1 |
Xây dựng Nhà văn hóa thôn Thuận Tân |
xã Thuận Hạnh |
0,1 |
100 |
2 |
TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối |
xã Đắk N'Drung |
0,5 |
100 |
3 |
Mở mới tuyến đường thôn 6, bản Đầm Giỏ đi thôn 6, xã Nam Bình |
xã Thuận Hà |
1,1 |
1.100 |
III |
Huyện Krông Nô |
|
9,20 |
7.160 |
1 |
Mở rộng trường mầm non Hoa Ban |
xã Nâm N'đir |
0,2 |
200 |
2 |
Chợ xã |
Nam Xuân |
0,5 |
2.000 |
3 |
Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Nông |
Các xã: Nam Đà, Nam Xuân, Đắk Sôr, Đắk Drô, Nâm Nung |
0,25 |
300,00 |
4 |
Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án trạm bơm Buôn Choah 2, 5 Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5) |
Trên địa bàn huyện |
7,25 |
4.460 |
5 |
Sân vận động xã |
xã Quảng Phú |
1,5 |
200 |
IV |
Huyện Đắk Glong |
|
1,55 |
840 |
1 |
Công trình chống quá tải lưới điện khu vực huyện Đắk Glong |
Trên địa bàn huyện |
0,30 |
300 |
2 |
Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (Dự án Hồ Trảng Ba; hồ Trường học; hồ Chum Ia; Hồ Đắk Hlang; Hồ Dạ Hang Lang) |
Trên địa bàn huyện |
1,25 |
540 |
V |
Huyện Tuy Đức |
|
553,82 |
271.331 |
1 |
Quy hoạch cấp đất sản xuất bổ sung cho các hộ dân thuộc dự án 1541 |
xã Đắk Ngo |
30 |
531 |
2 |
Dự án quy hoạch ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực (mở rộng)- giai đoạn 2 |
xã Quảng Trực |
20 |
14.000 |
3 |
Dự án ổn định dân cư biên giới xã Quảng Trực- giai đoạn 2 |
xã Quảng Trực |
458,41 |
31.000 |
4 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R'Tih |
xã Đắk R'Tih |
1,6 |
10.000 |
5 |
Đường nối từ Quốc lộ 14c đi trung tâm huyện Tuy Đức |
xã Đắk Búk So |
2,4 |
15.000 |
6 |
Dự án di dân phát triển kinh tế xã hội khu vực biên giới huyện Tuy Đức |
xã Quảng Trực |
40,45 |
200.000 |
7 |
TBA 110KV Tuy Đức và Đấu nối |
xã Đắk Búk So |
0,66 |
500 |
8 |
Dự án chống quá tải lưới điện tại khu vực huyện Tuy Đức |
Trên địa bàn huyện |
0,30 |
300 |
CÁC DỰ ÁN CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐỂ
BÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2019
của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT |
Tên công trình |
Địa điểm xây dựng |
Nhu cầu định giá đất cụ thể của địa phương theo từng dự án (tạm tính) |
I |
Huyện Đắk Mil |
|
3,04 |
1 |
Bán đấu giá quyền sử dụng đất HTX Mạnh Thắng |
xã Đức Mạnh |
0,08 |
2 |
Bán đấu giá quyền sử dụng đất khu vực Quảng trường huyện |
Thị trấn Đắk Mil |
0,2 |
3 |
Khu đất phía sau trường Trần Hưng Đạo |
Thị trấn Đắk Mil |
0,19 |
4 |
Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa viên và khu dân cư TDP 13 |
Thị trấn Đắk Mil |
1,67 |
5 |
Bán đấu giá quyền sử dụng đất hoa viên và khu dân cư TDP 5 |
Thị trấn Đắk Mil |
0,90 |
II |
Huyện Cư Jút |
|
2,75 |
1 |
Khu dân cư tập trung chợ xã Đắk Drông |
xã Đắk Drông |
1,5 |
2 |
Bệnh viện Cư Jút cũ |
Thị trấn Ea Tlinh |
0,82 |
3 |
Nhà văn hóa Cư Jút cũ |
Thị trấn Ea Tlinh |
0,24 |
4 |
Trụ sở UBND xã Nam Dong |
xã Nam Dong |
0,19 |
III |
Huyện Đắk Glong |
|
53 |
1 |
Khu 30 ha tiểu khu 1685 xã Quảng Sơn |
xã Quảng Sơn |
30 |
2 |
Khu 23 ha |
xã Quảng Khê |
23 |
3 |
Thửa 45 và 46 tờ bản đồ độc lập xã Quảng Sơn |
xã Quảng Sơn |
|
4 |
Khu định cư cán bộ, công chức, viên chức huyện Đắk Glong |
xã Quảng Khê |
|
5 |
Khu đất đấu giá Trung tâm thương mại huyện Đắk Glong |
xã Quảng Khê |
|