Quyết định 84/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 84/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2021
Ngày có hiệu lực 24/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Phước Hiền
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính ph và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Đt đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017  của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết s 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch s dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Thông tư s 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt;

Căn cứ Nghị quyết s 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 của HĐND tỉnh v việc thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đt rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của UBND thành ph Quảng Ngãi tại T trình s 22/TTr-UBND ngày 03/02/2021 đxuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 482/TTr-STNMT ngày 09/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Quảng Ngãi, với các nội dung như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo).

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 02 kèm theo).

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 03 kèm theo).

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2021 (Chi tiết tại Biểu 04 kèm theo).

5. Danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp

a) Tổng số danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch sử dụng đất 2021 là 13 công trình, dự án, với tổng diện tích là 12,77 ha. Trong đó:

- Có 09 công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với tổng diện tích 9,79 ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).

- Có 04 công trình, dự án không thuộc khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với diện tích 2,98 ha (Chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo). Riêng đối với diện tích hộ gia đình, cá nhân chỉ thể hiện chỉ tiêu chung trong danh mục và được thể hiện chi tiết từng thửa đất trong báo cáo thuyết minh, bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

b) Danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đt phi nông nghiệp:

Có 06 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai, với diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 1,46 ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 03 kèm theo).

6. Danh mục các công trình, dự án tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).

7. Danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất quá 03 năm đã loại bỏ nay tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm theo).

8. Danh mục các công trình, dự án không thuộc khoản 3 Điều 62 quá 03 năm xin tiếp tục thực hiện trong năm 2021 (Chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm theo).

[...]