Quyết định 83/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2016 về Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân

Số hiệu 83/QĐ-TANDTC-TĐKT
Ngày ban hành 10/10/2016
Ngày có hiệu lực 10/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Văn Thuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/QĐ-TANDTC-TĐKT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân các cấp và bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm:

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2014/QĐ-TA-TĐKT ngày 28/7/2014 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tòa án nhân dân; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án; Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao; Trưởng các Cụm thi đua; Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chánh án Tòa án nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c PCA TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Các đ/c thành viên HĐTĐKT TAND;
- Lưu VP, Vụ TĐ-KT.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Thuân

 

BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÚP VIỆC TRỰC THUỘC TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định 83/2016/TA-TĐKT ngày 10/10/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

PHẦN I. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM

A. ĐIỂM CHUẨN

STT

Nội dung chấm điểm thi đua

Điểm chuẩn

Điểm đạt được

I. Công tác thi đua, khen thưởng

150đ

 

1

Phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên về công tác thi đua, khen thưởng

25đ

 

2

Phát động, đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định

25đ

 

3

Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do Tòa án nhân dân tối cao và các tổ chức đoàn thể phát động

25đ

 

4

Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, kịp thời tuyên truyền, biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến

25đ

 

5

Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ, gửi hồ sơ thi đua đúng thời hạn

25đ

 

6

Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo đúng hướng dẫn của cấp trên, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng

25đ

 

II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

650đ

 

1

Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ theo kế hoạch được giao trong năm

450đ

 

2

Đạt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị1

200đ

 

III. Công tác khác

200đ

 

1

Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; cải cách thủ tục hành chính và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở

(25đ)

 

- Tổ chức học tập, quán triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong cơ quan, đơn vị

- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch phòng, chống tham nhũng

- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị

- Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị

8

Hoạt động từ thiện, xã hội

- Tham gia đóng góp đầy đủ các hoạt động từ thiện, quỹ tình nghĩa do Tòa án nhân dân tối cao phát động

- Tham gia các phong trào đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn, phong trào “xây dựng nông thôn mới”

(25đ)

15đ


10đ

 

B. ĐIỂM THƯỞNG

STT

Nội dung được cộng điểm thưởng

Vượt chỉ tiêu

Điểm thưởng

I. Công tác thi đua, khen thưởng

 

 

1

Đơn vị tổ chức được phong trào thi đua điển hình đạt hiệu quả cao được nhân rộng trong Hệ thống Tòa án nhân dân, do Cụm thi đua đánh giá lựa chọn (thông qua công tác kiểm tra)

1/PT

10đ

2

Đơn vị phát hiện, xây dựng được mô hình tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến được cơ quan quản lý cấp trên công nhận

1/ĐH

10đ

II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

1

Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ được giao cho đơn vị

1%

10đ

2

Vượt chỉ tiêu nhiệm vụ do lãnh đạo TAND tối cao giao trực tiếp cho đơn vị

1%

10đ

III. Công tác khác

 

 

1

Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực, trong sạch liêm chính (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...) được cơ quan quản lý cấp trên hoặc Cụm thi đua đánh giá cao và công nhận

 

10đ

2

Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao:

- Tổ chức các hội thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Tòa án nhân dân hoặc văn nghệ, thể thao trong nội bộ

 

1/HT

 

10đ

- Có tiết mục đạt giải tại các hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do Tòa án nhân dân tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức

1/TM

- Nhất

- Nhì

- Ba

- KKhích

- Giải phụ

 

C. ĐIỂM TRỪ

STT

Nội dung trừ điểm thi đua

Không Đạt

Điểm trừ

I. Công tác thi đua, khen thưởng

 

 

1

Đơn vị không triển khai văn bản phát động phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua, xét thi đua, khen thưởng

1/VB

10đ

2

Đơn vị không có Kế hoạch phát động phong trào thi đua đầu năm

 

25đ

..........................

- Đối với các đơn vị Giám đốc kiểm tra (1, 2, 3): Chấm điểm trong phạm vi của đơn vị (tất cả các tiêu chí) + Tiêu chí chuyên môn nghiệp vụ (Số lượng, chất lượng án mà đơn vị đã tham mưu, đề xuất giải quyết, xét xử trong năm).

[...]