Quyết định 17/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về việc ban hành các Bảng điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 17/QĐ-TANDTC-TĐKT
Ngày ban hành 16/05/2018
Ngày có hiệu lực 16/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Người ký Nguyễn Văn Thuận
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/QĐ-TANDTC-TĐKT

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG TRONG TÒA ÁN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 24/11/2014;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng Tòa án nhân dân tối cao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân, bao gồm:

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các đơn vị trong bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân tối cao và Học viện Tòa án;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với các Tòa án nhân dân cấp cao và các Vụ Giám đốc kiểm tra thuộc Tòa án nhân dân tối cao;

- Bảng chấm điểm thi đua áp dụng đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành các Bảng chấm điểm thi đua áp dụng trong Tòa án nhân dân.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thi đua-Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chánh án TANDTC (để b/c);
- Các đ/c Thành viên Hội đồng TĐKT TAND;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tin);
- Lưu: VP, Vụ TĐKT.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Thuận

 

BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRONG BỘ MÁY GIÚP VIỆC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ HỌC VIỆN TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-TANDTC-TĐKT ngày 16/5/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

PHẦN I.

TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM

A. ĐIỂM CHUẨN

STT

Nội dung chấm điểm thi đua

Điểm chuẩn

Đim đạt được

I. Công tác thi đua, khen thưởng

100đ

 

1

Xây dựng kế hoạch phát động thi đua thường xuyên hàng năm, trong đó xác định rõ chủ đề, khẩu hiệu thi đua, các chỉ tiêu cụ thể, phù hợp với thực tế của đơn vị và cụ thể hóa các nội dung phát động thi đua của TAND tối cao.

10đ

 

2

Tổ chức phát động thi đua, đăng ký thi đua, giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định.

 

3

Tổ chức phát động và thực hiện có hiệu quả từ 02 phong trào thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) để thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm.

20đ

 

4

Tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua kịp thời theo đúng kế hoạch của TAND tối cao.

 

5

Thực hiện việc bình xét thành tích thi đua, khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng chính xác, khách quan, đúng tỷ lệ, thời gian và thủ tục, hồ sơ bảo đảm theo quy định của pháp luật.

 

6

Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo, kế hoạch kiểm tra về thi đua, khen thưởng.

 

7

Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến:

 

 

- Có kế hoạch bồi dưỡng, triển khai xây dựng được các tập thể điển hình tiên tiến.

15đ

- Có kế hoạch bồi dưỡng, xây dựng được các cá nhân điển hình tiên tiến (tiêu chí tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến hướng dẫn tại Kế hoạch số 99/KH-TANDTC-TĐKT ngày 15/5/2017 của Hội đồng Thi đua-Khen thưởng TAND).

15đ

- Có kế hoạch và tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm, biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến.

10đ

8

Công tác tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước:

 

 

Có kế hoạch và triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền về phong trào thi đua yêu nước của TAND tối cao.

9

Tham gia và tổ chức thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua do tổ chức, đoàn thể Trung ương phát động.

 

II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

600đ

 

1

Hoàn thành 100% các chỉ tiêu công tác chuyên môn của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo kế hoạch công tác năm, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

400đ

 

2

Hoàn thành 100% các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao cho đơn vị trong năm công tác hoặc các nhiệm vụ khác phát sinh, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

200đ

 

III. Công tác khác

200đ

 

1

Công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng đơn vị:

 

 

 

- Thực hiện nghiêm túc các quy định về kiện toàn tổ chức bộ máy, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức hàng năm theo thẩm quyền.

10đ

 

 

- Thực hiện đúng các quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức viên chức và người lao động.

10đ

 

 

- Sử dụng hiệu quả biên chế được giao, nội bộ đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

10đ

 

 

- Đơn vị không có cá nhân vi phạm kỷ luật đảng và chính quyền.

15đ

 

 

- Duy trì đơn vị chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, nội quy, quy chế công tác.

10đ

 

 

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức và các quy định khác của TAND.

 

 

- Xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ đơn vị theo đúng thẩm quyền.

 

2

Thực hiện cải cách hành chính - tư pháp:

 

 

 

- Ban hành đầy đủ quy chế hoạt động thuộc các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện nghiêm túc.

10đ

 

 

- Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về cải cách thủ tục hành chính, tư pháp được áp dụng hiệu quả tại đơn vị.

15đ

 

 

- Triển khai có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và công tác chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.

10đ

 

3

Công tác quản lý tài chính và công sản:

 

 

 

- Thực hiện đúng chế độ về tài chính, kế toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

10đ

 

 

- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng tài sản, trang thiết bị làm việc theo quy định.

10đ

 

4

Công tác văn phòng, báo cáo, thống kê, tổng hợp:

 

 

 

- Thực hiện tốt công tác hành chính, tổng hợp phục vụ đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất của đơn vị.

10đ

 

 

- Công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, bảo mật thực hiện theo đúng quy định pháp luật.

 

 

- Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất bảo đảm chính xác, đầy đủ, đúng thời gian quy định.

 

 

- Có kế hoạch, thực hiện tự kiểm tra và chấp hành nghiêm túc kế hoạch kiểm tra của cấp có thẩm quyền.

 

5

Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật

 

 

 

Tổ chức triển khai xây dựng và đóng góp ý kiến đối với 100% văn bản pháp luật, các văn bản khác khi có yêu cầu, bảo đảm thời gian, tiến độ và ban hành đúng thời gian quy định.

 

6

Công tác xây dựng đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị; triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

 

 

 

- Tổ chức đảng, đoàn thể trong đơn vị hoạt động theo đúng quy định của điều lệ và chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

10đ

 

 

- Có kế hoạch và triển khai nghiêm túc quy định học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tại đơn vị gắn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) của Đảng.

10đ

 

7

Tổ chức các hoạt động phong trào:

 

 

 

- Tham gia đầy đủ các hội diễn văn nghệ, giải thể thao do TAND tối cao và Cụm thi đua tổ chức.

10đ

 

 

- Đơn vị chấp hành tốt quy định về văn hóa công sở, sử dụng trang phục theo đúng quy định.

10đ

 

8

Hoạt động từ thiện, xã hội:

 

 

 

- Tham gia đầy đủ, đóng góp các hoạt động từ thiện, xã hội, quỹ tình nghĩa do TAND tối cao phát động.

 

 

- Tham gia tốt các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Hiến máu nhân đạo”, phong trào “Xây dựng nông thôn mới”...

 

B. ĐIỂM THƯỞNG

STT

Nội dung được cộng điểm thưởng

Điểm thưởng

Tổng điểm thưởng

I. Công tác thi đua, khen thưởng

 

 

1

Có sáng kiến, giải pháp đổi mới về công tác thi đua, khen thưởng và áp dụng có hiệu quả tại đơn vị.

+10đ

 

2

Có từ 01 tấm gương (tập thể, cá nhân) điển hình tiên tiến được tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc chương trình truyền hình TAND...

+5đ

 

3

Đơn vị có tin, bài đăng trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài TAND tuyên truyền về phong trào thi đua, các mặt hoạt động hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt của đơn vị.

+5đ

 

II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

1

Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ theo kế hoạch năm.

+20đ

 

2

Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị hoặc các nhiệm vụ đột xuất do phát sinh.

+20đ

 

III. Công tác khác

 

 

1

- Xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, mẫu mực (mọi hoạt động nề nếp, đoàn kết, môi trường công sở văn minh, ứng xử chuẩn mực theo quy định...).

+5đ

 

 

- Đơn vị có giải pháp đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác.

+10đ

 

2

Tổ chức các hoạt động phong trào:

 

 

 

- Có một trong các hoạt động như: Thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống TAND hoặc văn nghệ, thể thao trong nội bộ..vv.

+5đ

 

 

- Có tiết mục đạt giải tại các hội thi văn hóa, văn nghệ, thể thao do TAND tối cao hoặc Cụm thi đua tổ chức.

- Nhất +5đ

- Nhì +3đ

- Ba +2đ

 

C. ĐIỂM TRỪ

STT

Nội dung trừ điểm thi đua

Điểm trừ

Tổng điểm trừ

I. Công tác thi đua, khen thưởng

 

 

1

Triển khai không đầy đủ các văn bản hướng dẫn của TAND tối cao về tổ chức phong trào thi đua.

-5đ

 

2

Thực hiện việc tự chấm điểm thi đua không khách quan, chính xác, không đúng với Bảng chấm điểm thi đua.

- 30đ

 

II. Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

1

Có nhiệm vụ theo kế hoạch năm bị lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

- 20đ/1 nv

 

2

Có nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giao trực tiếp cho đơn vị bị đánh giá hoàn thành chất lượng không cao.

- 20đ/1 nv

 

III. Công tác khác

 

 

1

Công tác tổ chức, cán bộ:

 

 

 

- Có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật nhưng không xem xét, đề nghị xử lý kịp thời theo quy định.

-20đ

 

 

- Có cán bộ, công chức vi phạm các quy định pháp luật hành chính, các vi phạm khác bị xử lý hoặc bị đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng làm ảnh hưởng đến uy tín TAND.

-10đ

 

2

Công tác báo cáo, thống kê, tổng hợp:

 

 

 

- Báo cáo đúng thời hạn, số liệu không chính xác, thiếu số liệu.

-5đ

 

 

- Báo cáo không đúng thời hạn, số liệu chính xác.

-5đ

 

 

- Báo cáo không đúng thời hạn, số liệu không chính xác.

-5đ

 

3

Công tác kiểm tra:

 

 

- Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra; không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.

-10đ

 

- Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra; đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.

-10đ

 

D. ĐIỂM LIỆT

(Không xét thi đua đối với tập thể khi vi phạm một trong số các trường hợp dưới đây)

1

Không đăng ký thi đua, không có báo cáo thành tích thi đua hoặc báo cáo sai để nâng thành tích.

2

Nội bộ mất đoàn kết; có cán bộ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc bị khởi tố về hình sự đang trong thời gian xem xét, chờ xử lý; đơn vị để xảy ra tham nhũng.

[...]