THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 824/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 07
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN
PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI VÀ GIAN LẬN XUẤT XỨ”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày
05 tháng 11 năm 2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn
định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới;
Căn cứ Nghị định 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương về phòng vệ thương mại;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2018 về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 04 tháng 9 năm 2018 về việc đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc
tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 28 tháng 12 năm 2011 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu
hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường quản lý nhà nước về
chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ” (viết tắt là
Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Nâng cao hiệu quả của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là tham gia các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ
mới, bảo đảm thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO), các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đã ký kết.
2. Ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện
pháp phòng vệ thương mại (PVTM), đặc biệt là gian lận xuất xứ hàng hóa, theo hướng
toàn diện, đồng bộ và kịp thời, giúp khai thác hiệu quả
các cam kết quốc tế, phát triển bền vững xuất nhập khẩu.
3. Bảo vệ quyền và lợi ích của Việt
Nam trong thương mại quốc tế.
4. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh chân chính.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Tăng cường quản lý nhà nước đối với
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, đầu tư nước ngoài:
a) Đẩy mạnh việc theo dõi tình hình
xuất nhập khẩu với các đối tác thương mại lớn nhằm cảnh
báo nguy cơ xảy ra các vụ kiện phòng vệ thương mại, lẩn tránh
biện pháp phòng vệ thương mại, giúp doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và
vừa, chủ động phòng ngừa và ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại, hướng
tới xuất khẩu bền vững;
b) Thực hiện cảnh báo sớm nguy cơ bị
điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ hàng
hóa thông qua giám sát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu (kể cả tạm nhập tái xuất,
trung chuyển, quá cảnh) các mặt hàng đang bị các đối tác kinh tế quan trọng áp
dụng biện pháp phòng vệ thương mại để đưa ra khuyến nghị kịp thời;
c) Đẩy mạnh chống gian lận xuất xứ
hàng hóa thông qua việc tăng cường hiệu quả của công tác cấp và kiểm tra giấy
chứng nhận xuất xứ (C/O); tăng cường công tác kiểm tra, đấu tranh với các hành vi gian lận thương mại về xuất xứ hàng hóa
trên phạm vi toàn quốc; hoàn thiện các quy định về quy tắc
xuất xứ nhằm thực hiện hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự
do thế hệ mới; tăng cường đàm phán trong các khuôn khổ đa phương và các Hiệp định
thương mại tự do để thống nhất các quy tắc xuất xứ cụ thể, tạo cơ sở pháp lý rõ
ràng cho việc cấp C/O;
d) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước
thông qua hoàn thiện quy định xem xét, giải quyết việc đăng ký đầu tư nước
ngoài (kể cả sáp nhập, mua lại) và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trong
các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các mặt hàng có nguy cơ gian lận xuất xứ hoặc
bị điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;
đ) Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu,
tránh tình trạng phụ thuộc quá lớn vào một thị trường cụ thể để giảm thiểu tác
động tiêu cực của việc bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại;
e) Tăng cường nguồn lực, năng lực
theo dõi, cảnh báo, ứng phó với tình trạng lẩn tránh biện
pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ.
2. Nâng cao nhận thức, hiệu quả thực
thi quy định pháp luật về phòng vệ thương mại, xuất xứ, hải quan, chống lẩn
tránh biện pháp phòng vệ thương mại:
a) Nâng cao khả năng phối hợp giữa
các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội ngành hàng, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài và cộng đồng doanh nghiệp trong việc cập nhật thông
tin; theo dõi, ngăn chặn và xử lý các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại, gian lận xuất xứ hàng hóa để bảo vệ sản xuất
trong nước, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chân chính;
b) Tăng cường tuyên
truyền, phổ biến về chính sách và quy định về quy tắc xuất xứ, chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại của Việt
Nam và các nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nhận thức và khả năng tuân thủ,
ứng phó với các vụ kiện do nước ngoài điều tra cũng như chủ động sử dụng công cụ
phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước phù hợp với các quy định pháp
luật;
c) Mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế
trong việc trao đổi thông tin, phối hợp kiểm tra, xác minh;
d) Hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng năng lực
với các đối tác và các tổ chức quốc tế liên quan đến các biện pháp PVTM, gian lận
xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp.
3. Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại, gian lận xuất xứ.
4. Ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành
vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất
xứ hàng hóa.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án gồm
kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Đề án áp dụng theo quy định pháp luật
về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện Đề án
1. Bộ Công Thương:
a) Theo dõi, thống kê và cập nhật thường
xuyên Danh sách các mặt hàng bị điều tra, áp thuế chống
bán phá giá, chống trợ cấp bởi các nước thường xuyên áp dụng các biện pháp
phòng vệ thương mại, các mặt hàng có nguy cơ bị gian lận xuất xứ (Danh sách);
b) Thông báo Danh sách cho Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) để tăng cường kiểm
soát việc cấp C/O đối với các mặt hàng này;
c) Thông báo Danh sách cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để lưu ý
khi xem xét, giải quyết việc đăng ký đầu tư nước ngoài, kể cả việc sáp nhập,
mua lại;
d) Thông báo Danh sách và thông tin về
dấu hiệu gian lận xuất xứ; kết quả xác minh điều tra gian lận xuất xứ cho Bộ
Tài chính hàng quý hoặc bất thường để theo dõi diễn biến
xuất nhập khẩu và có các biện pháp tăng cường kiểm tra các mặt hàng năm trong
danh sách;
đ) Thông báo Danh sách cho các Hiệp hội
doanh nghiệp liên quan để cung cấp thông tin cho các hội viên và phối hợp theo
dõi các diễn biến bất thường (nếu có) trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
e) Thông báo Danh sách cho các Bộ/ngành
liên quan để kịp thời phối hợp, xử
lý;
g) Thông báo Danh sách cho Bộ Thông
tin và Truyền thông để kịp thời phối hợp, xây dựng, thực hiện phương án tuyên
truyền, phổ biến thông tin;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức kiểm tra, xác minh khi nhận được thông tin về dấu hiệu gian lận
xuất xứ, chuyển hồ sơ cho Cơ quan Công an theo quy định của pháp luật đối với
những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự;
i) Tăng cường hợp tác quốc tế, phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan điều tra của nước ngoài trong quá trình điều tra các
hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ;
k) Chỉ đạo các cơ quan đại diện
thương mại của Việt Nam tại thị trường nước ngoài thường xuyên theo dõi, cập nhật
thông tin về tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam; các vụ
kiện chống bán phá giá và chống trợ cấp đang được các nước khởi
xướng; khả năng hàng hóa Việt Nam bị điều tra, áp dụng các biện pháp phòng vệ
thương mại và/hoặc lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;
l) Chủ động hoàn thiện các quy định về
quy tắc xuất xứ, cấp C/O nhằm ngăn chặn gian lận xuất xứ
hàng hóa, thực hiện hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định Thương mại tự do;
m) Tăng cường quản lý đối với các hoạt
động ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển tải các mặt hàng
có nguy cơ bị gian lận xuất xứ và lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;
n) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
chính sách và quy định về xuất xứ và chống lẩn tránh biện
pháp phòng vệ thương mại, đặc biệt là quy định trong các Hiệp định thương mại tự
do mà Việt Nam là thành viên; quy định của các thị trường xuất khẩu tiềm năng,
các thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam;
o) Tăng cường năng lực cho cán bộ thực
hiện các nhiệm vụ về cấp chứng nhận xuất xứ, kiểm tra, giám sát xuất xứ, phòng
vệ thương mại;
p) Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan hoàn thiện các quy định pháp luật về xử lý các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ;
q) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan tăng cường nghiên cứu, tìm kiếm, mở rộng thị trường
thông qua việc đàm phán các FTA; tận dụng những lợi thế của các FTA đã ký để
thúc đẩy xuất khẩu, tránh phụ thuộc vào một thị trường; đẩy mạnh các chương
trình xúc tiến thương mại; tăng cường nghiên cứu những quy
định về phòng vệ thương mại, rào cản kỹ thuật của thị trường nhập khẩu để thông
tin, hỗ trợ doanh nghiệp;
r) Chủ trì phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra của các đối tác thường xuyên điều tra, áp dụng biện pháp chống lẩn tránh với hàng xuất khẩu của Việt Nam.
2. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam:
a) Tổ chức theo dõi theo thời gian thực
số liệu cấp C/O, đặc biệt đối với các mặt hàng đang bị các
đối tác thương mại lớn áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp; chú
ý các doanh nghiệp có lượng đề nghị cấp C/O tăng đột biến;
b) Tăng cường kiểm tra thực tế để xác
minh C/O, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có lượng đề
nghị cấp C/O tăng đột biến;
c) Theo dõi, đề xuất với Bộ Công Thương
để hoàn thiện quy định về quy tắc xuất xứ;
d) Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban
Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Theo dõi biến động đầu tư nước
ngoài (kể cả thay đổi sở hữu, mua lại, sáp nhập) vào các ngành sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng thuộc Danh sách do Bộ Công Thương cung cấp trong thời điểm 5
năm trở lại đây hoặc trên cơ sở đề nghị của Bộ Công Thương;
b) Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện quy
định về xem xét, giải quyết việc đăng ký đầu tư (kể cả việc sáp nhập, mua lại)
của nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đầu tư vào sản xuất, kinh doanh các mặt
hàng có nguy cơ bị lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ, đảm
bảo thực hiện đúng cơ cấu sản phẩm, sản lượng, chất lượng, tiêu chuẩn môi trường
và quy trình sản xuất như đăng ký;
c) Tăng cường tuyên truyền và hướng dẫn
các cơ quan quản lý cấp địa phương trong việc xem xét, giải quyết việc đăng ký
đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, đồng thời giám sát chặt
chẽ các dự án đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực, sản xuất kinh doanh mặt
hàng có nguy cơ gian lận xuất xứ, lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;
d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong
thẩm quyền theo dõi thay đổi sở hữu tại các doanh nghiệp trong các lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh các mặt hàng đang bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống
trợ cấp;
đ) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ;
e) Nghiên cứu đề xuất biện pháp tăng
cường trách nhiệm của địa phương trong thẩm định và quản
lý các dự án đầu tư nước ngoài, phòng ngừa lẩn tránh biện pháp PVTM, gian lận
xuất xứ;
g) Phối hợp với
các Bộ, cơ quan quản lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể.
4. Bộ Tài chính:
a) Chỉ đạo Tổng cục Hải quan tổ chức
theo dõi số liệu nhập khẩu, xuất khẩu các mặt hàng thuộc Danh sách để hàng
tháng cung cấp thông tin cho Bộ Công Thương, đặc biệt lưu ý hiện tượng kim ngạch
xuất nhập khẩu biến động bất thường;
b) Phối hợp với các Bộ, ngành kiểm
tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi có nghi ngờ gian lận xuất
xứ, chuyển tải bất hợp pháp;
c) Mở rộng hợp tác với cơ quan hải
quan các nước, các tổ chức khu vực, quốc tế để hợp tác
trao đổi thông tin và xác minh các gian lận xuất xứ, chuyển
tải bất hợp pháp, chống lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại;
d) Tăng cường năng lực cho cán bộ hải
quan trong công tác kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể;
e) Bố trí kinh phí, ngân sách dự
phòng hàng năm cho Bộ Công Thương phù hợp với quy định hiện hành để triển khai
các hoạt động xử lý vụ việc phòng vệ thương, vụ việc chống lẩn tránh biện pháp
phòng vệ thương mại (bao gồm cả sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý) xảy ra với hàng
hóa xuất khẩu của Việt Nam.
5. Bộ Công an:
a) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công
Thương, Bộ Tài chính để kiểm tra, xác minh các dấu hiệu gian lận xuất xứ, xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định pháp luật;
b) Chỉ đạo công an các địa phương
tăng cường giám sát để phát hiện, xử lý các hành vi gian lận xuất xứ, tăng cường
giám sát đầu tư trực tiếp và gián tiếp của nước ngoài trên địa bàn;
c) Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể.
6. Các Hiệp hội ngành hàng:
a) Thông báo thường xuyên để các
doanh nghiệp hội viên không tiếp tay cho các hành vi gian lận xuất xứ và lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại;
b) Phối hợp theo dõi sát thị trường để
có thể kịp thời cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý khi thấy có dấu hiệu
bất thường;
c) Phối hợp với Bộ Công Thương và
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tổ chức đào tạo về quy tắc xuất xứ,
các quy định về phòng vệ thương mại cho các doanh nghiệp hội viên để tuân thủ
chặt chẽ các quy định về chứng nhận xuất xứ, phòng vệ thương mại.
7. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công
Thương trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
8. Kế hoạch triển khai một số nhiệm vụ
trong Phụ lục kèm Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, NN, QHQT, PL;
- Lưu: VT,
KTTH (2).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ ĐỀ
ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG
MẠI VÀ GIAN LẬN XUẤT XỨ
(Kèm theo Quyết định số 824/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
hạn triển khai
|
1
|
Theo dõi, thống kê và cập nhật thường
xuyên Danh sách các mặt hàng bị điều tra, áp thuế chống bán phá giá (AD), chống
trợ cấp (CVD) bởi các nước thường xuyên áp dụng các biện pháp phòng vệ thương
mại, các mặt hàng có nguy cơ bị gian lận xuất xứ (Danh sách). Thông báo Danh
sách tới các đơn vị liên quan
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
|
Thường xuyên
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức kiểm tra, xác minh khi nhận được thông tin về dấu hiệu gian
lận xuất xứ. Trao đổi thông tin và chuyển hồ sơ cho Cơ quan Công an theo quy
định pháp luật đối với những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công An;
- Bộ Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam.
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng cường hợp tác quốc tế, phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan điều tra của nước ngoài trong quá trình điều tra các
hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Tài chính
|
Thường xuyên
|
4
|
Hoàn thiện các quy định về quy tắc
xuất xứ, cấp C/O nhằm ngăn chặn gian lận xuất xứ hàng
hóa, thực hiện hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định Thương mại tự do
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Tài chính
|
Năm 2021
|
5
|
Tăng cường quản lý nhà nước đối với
các hoạt động ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển tải các
mặt hàng có nguy cơ bị gian lận xuất xứ và lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Tài chính
|
Năm 2021
|
6
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về
chính sách và quy định về xuất xứ và chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ
thương mại, đặc biệt là quy định trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt
Nam là thành viên; quy định của các thị trường xuất khẩu tiềm năng, các thị
trường có kim ngạch xuất khẩu lớn của Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam.
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng cường năng lực cho cán bộ thực
hiện các nhiệm vụ về cấp chứng nhận xuất xứ, kiểm tra, giám sát xuất xứ;
phòng vệ thương mại
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam.
|
Thường xuyên
|
8
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan tăng cường nghiên cứu, tìm kiếm, mở rộng thị trường thông qua việc
đàm phán các Hiệp định thương mại tự do; tận dụng những lợi thế của Hiệp định thương mại tự do đã ký để thúc
đẩy xuất khẩu, tránh phụ thuộc vào một thị trường; đẩy mạnh các chương trình
xúc tiến thương mại; tăng cường nghiên cứu những quy định về phòng vệ thương
mại, rào cản kỹ thuật của thị trường nhập khẩu để thông tin, hỗ trợ doanh
nghiệp
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Thường xuyên
|
9
|
Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành
liên quan xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra của các đối tác thường xuyên điều tra, áp dụng biện pháp chống lẩn tránh với hàng xuất
khẩu của Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Tài chính
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Thường xuyên
|
10
|
Tổ chức theo dõi theo thời gian thực
số liệu cấp C/O, đặc biệt đối với các mặt hàng đang bị
các đối tác thương mại lớn áp dụng biện pháp AD, CVD; chú ý các doanh nghiệp có
lượng đề nghị cấp C/O tăng đột biến
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính.
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng cường kiểm tra thực tế để xác
minh C/O, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có lượng đề
nghị cấp C/O tăng đột biến
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính.
|
Định kỳ hoặc khi có nghi vấn
|
12
|
Theo dõi, đề xuất với Bộ Công
Thương để hoàn thiện quy định về quy tắc xuất xứ
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
- Bộ Công Thương
|
Thường xuyên
|
13
|
Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Tài chính
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Thường xuyên
|
14
|
Theo dõi biến động đầu tư nước
ngoài (kể cả thay đổi sở hữu, mua lại, sáp nhập) vào các ngành sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng thuộc Danh sách do Bộ Công Thương cung cấp trong thời điểm
5 năm trở lại đây hoặc trên cơ sở đề nghị của Bộ Công Thương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính.
|
Thường xuyên
|
15
|
Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện quy
định về xem xét, giải quyết việc đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, đặc
biệt là vào sản xuất, kinh doanh các mặt hàng có nguy cơ bị lẩn tránh biện
pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ, đảm bảo thực hiện đúng cơ cấu sản
phẩm, sản lượng, chất lượng, tiêu chuẩn môi trường và quy trình sản xuất như
đăng ký
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài
chính.
|
Năm 2022
|
16
|
Tăng cường việc tuyên truyền và hướng
dẫn các cơ quan quản lý cấp địa phương trong việc cấp phép đầu tư, đông thời
giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực, sản xuất
kinh doanh mặt hàng có nguy cơ gian lận, lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương
mại
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Theo dõi sự thay đổi sở hữu tại các
doanh nghiệp trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang bị áp
dụng biện pháp phòng vệ thương mại
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong
thẩm quyền theo dõi thay đổi sở hữu tại các doanh nghiệp trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đang bị áp dụng biện pháp chống
bán phá giá và chống trợ cấp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Tài chính
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Thường xuyên
|
19
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao năng lực cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Tài chính
|
Thường xuyên
|
20
|
Nghiên cứu đề xuất biện pháp tăng
cường trách nhiệm của địa phương trong thẩm định và quản
lý các dự án đầu tư nước ngoài, phòng ngừa lẩn tránh biện
pháp PVTM, gian lận xuất xứ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan
|
Thường xuyên
|
21
|
Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Tài chính
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
22
|
Theo dõi số liệu nhập khẩu, xuất khẩu
các mặt hàng thuộc Danh sách để hàng tháng cung cấp thông tin cho Bộ Công
Thương, đặc biệt lưu ý hiện tượng kim ngạch xuất nhập khẩu biến động bất thường
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương
|
Thường xuyên
|
23
|
Phối hợp với các Bộ, ngành kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi có nghi ngờ
gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương, Bộ Công an, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Thường xuyên
|
24
|
Tăng cường hợp tác với hải quan các
nước, các tổ chức khu vực, quốc tế để hợp tác trao đổi thông tin và xác minh
các gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp, chống lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương
|
Thường xuyên
|
25
|
Tăng cường năng lực cho cán bộ hải
quan trong công tác kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương
|
Thường xuyên
|
26
|
Phối hợp với các Bộ, cơ quan quản
lý chuyên ngành trong các vụ việc cụ thể
|
Bộ Tài chính
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Khi có vụ việc
|
27
|
Bố trí kinh phí, ngân sách dự phòng
hàng năm cho Bộ Công Thương phù hợp với quy định hiện hành để triển khai các
hoạt động xử lý vụ việc phòng vệ thương, vụ việc chống lẩn tránh biện pháp
phòng vệ thương mại (bao gồm cả sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý) xảy ra với
hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công Thương
|
Hàng năm và theo vụ việc
|
28
|
Chỉ đạo công an các địa phương tăng
cường giám sát để phát hiện, xử lý các hành vi gian lận xuất xứ, tăng cường giám sát đầu tư trực tiếp và gián tiếp của nước ngoài trên địa
bàn
|
Bộ Công An
|
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
|
Thường xuyên
|
29
|
Giám sát hành vi gian lận xuất xứ,
vùng nuôi trồng hàng nông, lâm, thủy sản; tham gia
trong quá trình điều tra, phối hợp cung cấp thông tin, xử lý các vụ tranh chấp
thương mại nông lâm thủy sản
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
- Bộ Công Thương
- Bộ Ngoại giao
- Bộ Tài
chính
|
Thường xuyên
|
30
|
Tuyên truyền phổ biến cho các doanh
nghiệp về việc không tiếp tay cho hành vi gian lận xuất xứ, lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Bộ Công Thương
- Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
|
Thường xuyên
|