Quyết định 823/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc năm 2018
Số hiệu | 823/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Phan Văn Hùng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-UBDT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016 - 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBDT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc)
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29/06/2006;
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đã được ban hành theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
- Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử đã được ban hành theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh Mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-UBDT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016 - 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ỦY BAN DÂN TỘC
NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBDT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc)
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29/06/2006;
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đã được ban hành theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
- Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử đã được ban hành theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình Mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh Mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Quyết định số 587/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của UBDT giai đoạn 2013-2020.
- Quyết định số 318/QĐ-UBDT ngày 21/06/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan UBDT giai đoạn 2016-2020";
- Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin Truyền thông về việc Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường đầu tư cho hạ tầng CNTT và nhân lực CNTT, triển khai đồng bộ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý, chỉ đạo và Điều hành của hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương đến địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tại UBDT được trang bị máy vi tính cá nhân kết nối mạng, đảm bảo phục vụ tốt công tác chuyên môn;
- Đảm bảo trên 90% các văn bản, tài liệu nội bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử có tích hợp chữ ký số;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được cung cấp hộp thư điện tử và thường xuyên sử dụng trong công việc;
- Đảm bảo khai Phần mềm quản lý văn bản Điều hành kết nối tới 100% cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh;
- Xây dựng khung kiến trúc chính phủ điện tử của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo đảm bảo các thông tin được quản lý trên một nền tảng thống nhất, đồng bộ, phát huy hiệu quả tổng thể;
- Hướng dẫn các tỉnh, thành phố xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại các tỉnh, thành phố.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Đảm bảo xây dựng một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trở lên trên Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc.
Thường xuyên cập nhật, cung cấp các thông tin về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đến với đồng bào dân tộc thiểu số cũng như các tổ chức, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử theo mô hình báo điện tử.
Triển khai tăng cường ứng dụng CNTT phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
1.1. Hệ thống quản lý văn bản và Điều hành
Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chính thức kết nối liên thông với Trục liên thông Chính phủ trên mạng số liệu chuyên dụng theo kế hoạch của Chính phủ; Tiếp tục cài đặt, kết nối Phần mềm quản lý văn bản đến Ban Dân tộc các tỉnh/thành phố; Hướng tới đưa hệ thống Văn bản Điều hành chạy trên môi trường Internet đảm bảo an ninh, an toàn thông tin; Tích hợp văn bản Điều hành với chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp theo mô hình từ ký Offline chuyển sang ký Online; Ban hành Quy chế về quản lý, sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số tại Ủy ban Dân tộc.
2.2. Hệ thống thư điện tử
Nâng cấp hệ thống thư điện tử phục vụ cho toàn bộ cán bộ làm công tác dân tộc phục vụ công tác trao đổi văn bản, chỉ đạo Điều hành cho toàn bộ cán bộ làm công tác dân tộc (UBDT, các Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc...); tăng cường nhận thức, trình độ và kỹ năng khai thác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, Điều hành, tác nghiệp.
2.3. Hệ thống hội nghị truyền hình
Duy trì, mở rộng, nâng cấp hệ thống thiết bị, Phần mềm bản quyền phòng họp trực tuyến tại Hà Nội, Đắk Lắk, Cần Thơ, Văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh và các Ban Dân tộc phục vụ các cuộc họp tại UBDT, giảm chi phí hành chính, thời gian đi lại của các đơn vị tại địa phương.
2.4. Các hệ thống Phần mềm phục vụ nghiệp vụ chuyên môn
Hệ thống thông tin phục vụ chuyên môn giai đoạn 2016-2020 bao gồm 12 phân hệ (Quyết định số 318/QĐ-UBDT ngày 21/06/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan UBDT giai đoạn 2016-2020), năm 2017 không được cấp kinh phí để triển khai các phân hệ này. Năm 2018, tiếp tục triển khai các phân hệ sau;
(1) Nâng cấp Phần mềm quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo (phát triển dịch vụ công trực tuyến mức độ cao phục vụ người dân);
(2) Phần mềm quản lý thư viện sách, báo và tạp chí;
(3) Quản lý công tác thông tin, báo cáo của ngành.
Để đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ chuyên môn trên đây triển khai đồng bộ, nâng cao năng lực làm việc trên môi trường mạng của cán bộ, công chức, viên chức, đẩy mạnh cải cách hành chính, cần phải có nguồn kinh phí đầu tư đồng bộ và tập trung, đi đôi với xây dựng hành lang pháp lý cho từng nội dung.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
2.1. Hệ thống Cổng thông tin điện tử
Thường xuyên cập nhật thông tin và rà soát nội dung trên Cổng thông tin điện tử của UBDT theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ, nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho các tổ chức, doanh nghiệp và công dân:
- Cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác dân tộc, tạo nhận thức đúng đắn, cổ vũ, động viên đồng bào các dân tộc thực hiện tốt chính sách dân tộc, đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ;
- Tiếp tục xây dựng và duy trì các kênh/cổng thông tin thành Phần;
- Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc.
Xây dựng Cổng thông tin đối ngoại của UBDT nhằm chủ động cung cấp thông tin phản biện các thông tin sai lệch của các thế lực thù địch về chủ trương, chính sách dân tộc trên mạng Internet. Bên cạnh đó, đây cũng là kênh thông tin phục vụ hợp tác quốc tế, giúp cho bạn bè trên thế giới có thể tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam; là kênh thông tin truyền thông, kêu gọi các tổ chức, đơn vị tài trợ cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi.
2.2. Dịch vụ công trực tuyến
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 đối với thủ tục hành chính: công tác thi đua khen thưởng; công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại-tố cáo.
2.3. Hệ thống thông tin phục vụ phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo an ninh trật tự cho vùng đồng bào DTTS và miền núi
Triển khai Đề án tăng cường ứng dụng CNTT phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam theo kế hoạch được phê duyệt.
2.4. Thư viện điện tử ngành công tác dân tộc
Xây dựng Thư viện điện tử, tiến tới xây dựng thư viện số trên nền tảng đầu tư đồng bộ trang thiết bị và công nghệ hiện đại, có khả năng kết nối, chia sẻ với hệ thống thư viện khác trong cả nước; đồng thời hướng đến nhu cầu liên kết, chia sẻ, trao đổi nguồn lực thông tin của ngành công tác dân tộc.
2.5. Hệ thống đào tạo trực tuyến
Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân tộc (E-Learning) tích hợp hệ thống thông tin quản lý trường học và hệ thống truyền phát trực tuyến trên nền tảng công nghệ đa phương tiện.
3. Xây dựng, hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT
Phối hợp với cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại các tỉnh, thành phố; đảm bảo kết nối, liên thông đến hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số trên phạm vi cả nước tại Ủy ban Dân tộc.
4. Phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục triển khai Nghị định số 64/2007/NĐ-CP và Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 01/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020:
- Đào tạo, tập huấn về xây dựng, triển khai Kiến trúc chính phủ điện tử cấp Bộ;
- Đào tạo, tập huấn cho công chức, viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT:
+ Đào tạo sử dụng thành thạo Hệ Điều hành và các ứng dụng văn phòng, Internet, email...: 200 lượt người/năm;
+ Đào tạo sử dụng thành thạo các ứng dụng của hệ thống thông tin Điều hành tác nghiệp theo chuyên môn được giao: 200 lượt người/năm;
+ Đào tạo khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu dân tộc: 500 lượt người (nằm trong Dự án cơ sở dữ liệu dân tộc);
+ Đào tạo thường xuyên về các ứng dụng và giới thiệu các công nghệ mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin: 100 lượt người/năm;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan chuyên ngành liên quan tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách CNTT, đáp ứng yêu cầu quản lý và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao. Nội dung các khóa đào tạo cần tập trung chuyên sâu:
+ Về xây dựng, triển khai và quản lý các dự án công nghệ thông tin: 04 người.
+ Về năng lực quản trị và phát triển hệ thống hạ tầng mạng: 06 người.
+ Về năng lực quản trị và phát triển hệ thống Cơ sở dữ liệu dân tộc, Cổng Thông tin điện tử tích hợp hệ thống thông tin Điều hành tác nghiệp: 12 người.
+ Về năng lực quản trị và triển khai các hệ thống an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin (Quyết định số 99/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin đến năm 2020"): 12 người
+ Về năng lực quản trị và phát triển Cổng thông tin điện tử UBDT (bao gồm cả nội dung Cổng thông tin): 15 người.
Tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT, đáp ứng khả năng quản trị và phát triển hệ thống thông tin của UBDT phù hợp với công nghệ hiện đại cũng như đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
5.1. Hệ thống mạng và đường truyền Internet
Đảm bảo tại trụ sở chính có tối thiểu 02 đường truyền Internet tốc độ cao (leased line), 01 đường truyền hoạt động chính thức và 01 đường truyền dự phòng.
Nâng cấp đồng bộ các đường truyền Leased Line của Cục Bưu điện Trung ương, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại trụ sở chính 80 Phan Đình Phùng, các Vụ địa phương II, III, Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh; duy trì hệ thống mạng riêng ảo (VPN site-to-site) tại các đơn vị sự nghiệp, các Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III và Văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh.
Duy trì, mở rộng hệ thống mạng WAN của UBDT kết nối các đơn vị trực thuộc, cơ quan địa phương. Nâng cấp thiết bị mạng riêng ảo VPN hỗ trợ khả năng kết nối đa điểm; nâng cấp các đường truyền kết nối trực tuyến đến hệ thống ứng dụng và dịch vụ của UBDT.
Nâng cấp, hoàn thiện mạng LAN của UBDT, đảm bảo kết nối của hệ thống các cơ quan làm công tác dân tộc với các ứng dụng dùng chung; tăng cường năng lực các thiết bị kết nối trục chính theo cơ chế active-active. Thay thế các trang thiết bị chuyển mạch đã qua sử dụng lâu không đáp ứng được yêu cầu công việc bằng các thiết bị chuyển mạch của các nhà cung cấp lớn như: Cisco, HP... đảm bảo chất lượng tín hiệu đường truyền thông suốt; bổ sung thiết bị giám sát hệ thống mạng.
5.2. Hệ thống máy chủ
Xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống máy chủ tại cơ quan UBDT theo tiêu chuẩn các DC (Data Center) được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, phục vụ các dịch vụ nội bộ trong chỉ đạo, Điều hành của UBDT như hệ thống thư điện tử, hệ thống Điều hành tác nghiệp, Cơ sở dữ liệu dân tộc; định hướng thuê dịch vụ CNTT đối với hạ tầng các ứng dụng Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thư điện tử, Trang thông tin Chương trình 135, các Cổng thông tin thành Phần, truyền thông đa phương tiện, cơ sở dữ liệu thống kê về kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số...
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng máy chủ đáp ứng nhu cầu hoạt động các dịch vụ và ứng dụng; đầu tư hệ thống hạ tầng dịch vụ phục vụ ứng dụng chữ ký số tại UBDT; đầu tư hạ tầng lưu trữ tập trung phục vụ quản lý dữ liệu tập trung và sao lưu dữ liệu theo nhu cầu quản lý.
Đầu tư, nâng cấp các Phần mềm hệ thống (hệ Điều hành máy chủ, Phần mềm cơ sở dữ liệu, các công cụ lập trình, quản lý và phát triển hệ thống) bằng Phần mềm bản quyền đầy đủ để đảm bảo cho hệ thống được hoạt động ổn định và an toàn.
5.3. Hệ thống máy trạm
Đầu tư, nâng cấp máy PC cho cán bộ, công chức, viên chức của UBDT, đảm bảo đạt tỷ lệ 100% cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy tính đảm bảo cho nhu cầu triển khai nghiệp vụ chuyên môn.
Đầu tư trang bị Phần mềm bản quyền cho toàn bộ hệ thống máy trạm (hệ Điều hành, Phần mềm văn phòng, Phần mềm diệt virus...) đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn.
5.4. Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP)
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc: Khảo sát hiện trạng ứng dụng CNTT tại các tỉnh, thành phố; Xây dựng khung kiến trúc chính phủ điện tử và các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giũa các ứng dụng giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ.
Triển khai, sử dụng chữ ký số trong hoạt động ứng dụng CNTT: Triển khai chữ ký số tích hợp hệ thống quản lý văn bản Điều hành của Ủy ban Dân tộc; Ban hành quy chế sử dụng trao đổi đổi văn bản điện tử và chữ ký số.
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
1. Giải pháp môi trường chính sách
Ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo kết nối, liên thông hệ thống thông tin về công tác dân tộc trên phạm vi cả nước và các văn bản hướng dẫn triển khai.
Xây dựng khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Ủy ban Dân tộc; ban hành Quy chế vận hành, cập nhật khung Kiến trúc Chính phủ trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
Hoàn thiện các quy chế, quy định về an toàn thông tin; quy chế, quy định về ứng dụng chữ ký số; Các cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp qua môi trường mạng; Chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước; Quy chế, quy định gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT của tổ chức, của cán bộ, công chức với công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm; Quy chế, quy định nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT,...
Hoàn thiện các văn bản quy định về tài chính phù hợp đặc thù ứng dụng công nghệ thông tin, có tác động thúc đẩy ứng dụng CNTT, bao gồm: Bảo đảm kinh phí thường xuyên cho ứng dụng CNTT; ưu tiên biên chế cán bộ CNTT; ban hành khung chế độ ưu đãi với cán bộ chuyên trách về CNTT.
2. Giải pháp tài chính
Nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng CNTT chủ yếu từ ngân sách nhà nước. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm phải đảm bảo bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc.
Tập trung vốn cho các Chương trình, dự án trọng điểm trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách chi cho hoạt động CNTT hàng năm. Bố trí vốn kịp thời, đơn giản các thủ tục, kiểm tra thực hiện, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn chi cho ứng dụng CNTT.
Tăng cường nguồn lực đầu tư cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đặc biệt tạo cơ chế phối hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
Ủy ban Dân tộc bám sát các nội dung Chương trình tại văn bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ V/v Chương trình phối hợp Thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020: Ban hành quy chế sử dụng, trao đổi văn bản điện tử, chữ ký số tại Ủy ban Dân tộc; Xây dựng Phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Đảm bảo thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Đặt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc cải cách hành chính, đánh giá kết quả ứng dụng công nghệ thông tin là một trong những tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động và cải cách hành chính của các Vụ, đơn vị, gắn với công tác đánh giá cán bộ, công tác thi đua khen thưởng của Ủy ban Dân tộc. Trong đó, tập trung đánh giá tiêu chí ứng dụng Phần mềm quản lý văn bản và hệ thống thư điện tử công vụ trong trao đổi văn bản điện tử.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
Thường xuyên phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin (Cục, đơn vị nghiệp vụ của Bộ Công an, Cục An toàn Thông tin, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam của Bộ Thông tin Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ) kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin, hệ thống máy chủ máy trạm, các ứng dụng dịch vụ và đưa ra các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho UBDT.
Trang bị bổ sung các thiết bị/Phần mềm bảo mật chuyên dụng cho các lớp ứng dụng, các dịch vụ bảo mật lớp trong theo phân vùng mạng; Bổ sung Phần mềm phòng chống, diệt virus, malware tại các máy trạm đảm bảo tính an ninh, an toàn thông tin trên toàn hệ thống cũng như tại vị trí của từng người sử dụng; gia hạn bản quyền cho các thiết bị bảo mật hệ thống mạng, các ứng dụng và hệ thống Thư điện tử; ứng dụng chữ ký số đảm bảo an toàn thông tin. Đầu tư, nâng cấp hệ thống tường lửa, hệ thống phát hiện và phòng, chống truy cập trái phép; bổ sung thiết bị bảo mật cho 02 đơn vị sự nghiệp và 01 thiết bị cho Văn phòng đại diện Thành phố Hồ Chí Minh; nâng cấp thiết bị tường lửa bảo mật cho 02 Vụ Địa phương II và Vụ Địa phương III.
Các đơn vị tham gia mạng chuyên dùng của UBDT được trang bị giải pháp đảm bảo an toàn bảo mật trên mạng (thiết bị Phần cứng, Phần mềm an ninh mạng, phát hiện và chống xâm nhập) nhằm đảm bảo tất cả các thông tin chỉ đạo, Điều hành trên môi trường mạng chuyên dùng được bảo đảm toàn vẹn. Chuẩn hóa hệ thống mạng của các đơn vị trực thuộc, các đơn vị sự nghiệp theo hướng khai thác hiệu quả sử dụng nhưng vẫn bảo đảm tốt nhất an toàn thông tin; triển khai ứng dụng chữ ký số đảm bảo an toàn, an ninh thông tin bí mật nhà nước.
Đảm bảo tất cả các Vụ đơn vị, văn phòng đại diện, các đơn vị sự nghiệp có quy trình và thực hiện quy trình an toàn bảo mật cho hạ tầng thông tin tại đơn vị mình như áp dụng các công nghệ xác thực, cơ chế quản lý quyền truy cập vào mạng và các thiết bị lưu trữ; kiểm soát việc chặt chẽ việc cài đặt mới các Phần mềm lên máy chủ và máy trạm.
Đảm bảo 100% các máy chủ tại các đơn vị được cài đặt các Phần mềm (hệ Điều hành, Chương trình diệt virus...) có bản quyền để được cập nhật thường xuyên các bản vá lỗi hệ thống.
Tất cả các hệ thống thông tin từ Ủy ban cho đến các đơn vị trực thuộc có các thiết bị lưu trữ dữ liệu và áp dụng các quy trình sao lưu, dự phòng dữ liệu cần thiết theo yêu cầu.
Cử cán bộ kỹ thuật tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu về an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị chuyên trách về An toàn thông tin tổ chức. Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm về công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho các bộ công chức, viên chức, người lao động tại Ủy ban nhằm nâng cao trình độ về đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
5. Giải pháp tổ chức
Hoàn thiện đơn vị chuyên trách về CNTT của UBDT, đảm bảo tốt về chất lượng, đủ về số lượng:
- Tại đơn vị chuyên trách về CNTT: Trên cơ sở vị trí việc làm, đảm bảo đủ số lượng biên chế và được ký các hợp đồng lao động để triển khai các hoạt động thường xuyên, không thường xuyên nhằm duy trì và phát triển hệ thống thông tin UBDT theo định hướng ổn định, đáp ứng được Mục tiêu xây dựng CPĐT tại Ủy ban Dân tộc; thành lập Cục Công nghệ thông tin trên cơ sở Trung tâm Thông tin hiện nay để việc triển khai ứng dụng CNTT được tốt hơn;
- Tại các Vụ Địa phương và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban: Xây dựng khung tổ chức Bộ phận CNTT trực thuộc các Vụ, đơn vị này, đảm bảo đủ biên chế cho các nghiệp vụ: Quản trị hệ thống hạ tầng, quản trị hệ thống ứng dụng Điều hành tác nghiệp, thống kê và tổng hợp thông tin khu vực;
- Tại các cơ quan làm công tác dân tộc địa phương (Ban Dân tộc tỉnh và Phòng dân tộc huyện), bố trí tối thiểu 01 cán bộ (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) tổng hợp thông tin và báo cáo thường xuyên thông qua hệ thống thông tin của UBDT.
6. Các giải pháp khác
Nâng cao nhận thức, vai trò của các đồng chí lãnh đạo, gương mẫu, đi đầu trong việc ứng dụng CNTT.
Khuyến khích các đơn vị và cá nhân tham gia, góp Phần cho dự án CNTT thành công, phát huy vai trò của CNTT trong công tác chuyên môn.
Tăng cường gắn kết trên nhiều phương diện giữa công chức, viên chức với cán bộ làm CNTT qua các kênh kết nối như: diễn đàn hỗ trợ, chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm, hỏi đáp các kiến thức, kỹ năng, đào tạo trực tuyến về CNTT...
Tạo cơ chế, nguồn lực để nâng cao vai trò, phát huy tính sáng tạo, nhiệt huyết của các cán bộ CNTT trẻ, đặc biệt là Đoàn thanh niên trong việc đề xuất, áp dụng sáng kiến, tiến bộ khoa học của CNTT vào công việc.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên nhiệm vụ, dự án |
Đơn vị chủ trì triển khai |
Lĩnh vực ứng dụng |
Dự án chuyển tiếp/Dự án mới |
Mục tiêu đầu tư |
Quy mô, nội dung đầu tư |
Phạm vi đầu tư |
Thời gian triển khai |
Nội dung đầu tư năm 2018 |
Tổng mức đầu tư dự kiến |
Nguồn vốn |
Kinh phí đầu tư năm 2018 |
1 |
Dự án: “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý tòa nhà trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc” tại số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội; |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 |
Ứng dụng CNTT quản lý các hệ thống trong tòa nhà trụ sở Ủy ban Dân tộc, số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội một cách đồng bộ khoa học, tiết kiệm, kịp thời và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động và quản lý của tòa nhà |
- Xây dựng hệ thống quản lý tòa nhà thông minh: - Xây dựng hệ thống wifi thông minh: - Xây dựng hệ thống quản lý bãi gửi xe: - Xây dựng hệ thống phòng họp trực tuyến - Xây dựng hệ thống kiểm soát vào ra - Xây dựng hạ tầng phòng máy chủ; |
Tại trụ sở cơ quan UBDT, 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội |
2017-2019 |
- Mua sắm Phần cứng, Phần mềm bản quyền và thiết kế thi công các hạng Mục bao gồm: + Hệ thống quản lý tòa nhà thông minh; + Hệ thống wifi thông minh; + Hệ thống quản lý bãi gửi xe; + Hệ thống phòng họp trực tuyến; + Hệ thống kiểm soát vào ra; + Hệ thống hạ tầng phòng máy chủ. - Đào tạo sử dụng thiết bị, vận hành hệ thống. |
|
Ngân sách trung ương |
|
2 |
Dự án “Xây dựng Cổng thông tin đối ngoại phục vụ hợp tác quốc tế”; |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Dự án chuyển tiếp từ năm 2017 |
Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ biến kiến thức qua Cổng thông tin đối ngoại nhằm tạo nhận thức đầy đủ và thống nhất về hội nhập quốc tế trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và đồng bào các dân tộc thiểu số; tăng cường quảng bá hình ảnh cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chủ trương tích cực hội nhập và các Chương trình, dự án đầu tư phát triển vùng dân tộc thiểu số, qua đó tranh thủ sự ủng hộ, quan tâm giúp đỡ của cộng đồng trong và ngoài nước đến sự phát triển của vùng dân tộc thiểu số. |
- Đầu tư về hạ tầng, thiết bị mạng, máy chủ; - Xây dựng Cổng thông tin đối ngoại phục vụ hợp tác quốc tế; - Xây dựng kênh truyền thông đa phương tiện trực tuyến trên Cổng thông tin đối ngoại về lĩnh vực Dân tộc: Video với các nội dung quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam; các thông tin hội nhập quốc tế, sản xuất mới theo nhu cầu thị trường quốc tế, - Triển khai cài đặt, đào tạo sử dụng và chuyển giao công nghệ vận hành hệ thống. |
Tại cơ quan Ủy ban Dân tộc, số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2017-2019 |
- Mua sắm thiết bị mạng, máy chủ, Phần mềm bản quyền - Xây dựng Phần mềm nội bộ Cổng thông tin đối ngoại phục vụ hợp tác quốc tế; - Cài đặt, đào tạo sử dụng và chuyển giao công nghệ vận hành hệ thống. |
|
Ngân sách trung ương |
|
3 |
Nhiệm vụ: Nâng cấp hạ tầng CNTT |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Nhiệm vụ được giao năm 2016 |
Đảm bảo Điều kiện hạ tầng cho nhu cầu vận hành, bảo trì và phát triển các hệ thống công nghệ thông tin tại cơ quan UBDT. |
Đáp ứng theo hạ tầng và các dịch vụ CNTT hiện có tại UBDT. |
Tại Cơ quan Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2016-2020 |
Nâng cấp hạ tầng mạng, máy chủ và thiết bị chuyên dụng phục vụ triển khai trung tâm tích hợp dữ liệu; Gia hạn bản quyền Phần mềm, Phần cứng bảo mật; nâng cấp thiết bị quản trị hệ thống phòng họp trực tuyến của UBDT |
|
Ngân sách trung ương |
|
4 |
Tiếp tục thực hiện Đề án xây dựng Bộ CSDL các DTTS Việt Nam |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Nhiệm vụ được giao năm 2016 |
Ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng quản lý, xây dựng chính sách, Chương trình dự án hỗ trợ, phát triển trong lĩnh vực DTTS |
Xây dựng Bộ Cơ sở dữ liệu DTTS Việt Nam |
Tại Cơ quan Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
|
Xây dựng, nâng cấp Phần mềm quản lý, khai thác bộ Cơ sở dữ liệu các DTTS Việt Nam năm 2016 |
|
Ngân sách trung ương |
|
5 |
Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Nhiệm vụ được giao năm 2016 |
Đảm bảo theo nguyên tắc nâng cao hiệu quả các dịch vụ CNTT (Cổng thông tin điện tử, thư điện tử, dịch vụ công, Điều hành tác nghiệp...). Đảm bảo các yêu cầu về chất lượng dịch vụ, về công nghệ, quy trình cung cấp dịch vụ, tính liên tục, liên thông, kết nối, đồng bộ về ứng dụng CNTT chính phủ. Đảm bảo an toàn, bảo mật và tính riêng tư về thông tin, dữ liệu của cơ quan nhà nước; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, an ninh thông tin. |
|
Tại Cơ quan Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội và đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT. |
|
Thuê chỗ đặt máy chủ tại đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT (tối thiểu 04 máy chủ); thuê máy chủ ảo để cài đặt các dịch vụ của UBDT (Cổng Thông tin điện tử, Thư điện tử, Điều hành tác nghiệp...) |
|
Ngân sách trung ương |
|
6 |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp Bộ |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Dự án mới |
Đảm bảo nền tảng chia sẻ cấp Bộ theo yêu cầu |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp Bộ (LGSP) theo hướng dẫn tại văn bản số 1178 ngày 21/4/2015 của Bộ TT&TT |
Tại Cơ quan UBDT, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2017 |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp Bộ (LGSP) |
|
Ngân sách trung ương |
|
7 |
Dự án “Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân tộc |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Dự án mới |
Tạo môi trường học tập, dễ tiếp cận, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao trong đào tạo |
Xây dựng hệ thống, nội dung đào tạo trực tuyến cho toàn thể CB, CC, VC làm công tác dân tộc trong hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương: - Xây dựng hạ tầng CNTT, thiết bị xây dựng bài giảng điện tử - Xây dựng CSCL cán bộ làm công tác dân tộc - Xây dựng Phần mềm ứng dụng trực tuyến trong đào tạo, quản lý - Xây dựng hệ thống bài giảng trực tuyến |
Tại Cơ quan UBDT, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2017-2020 |
- Xây dựng hạ tầng CNTT, thiết bị xây dựng bài giảng điện tử - Xây dựng CSDL cán bộ làm công tác dân tộc - Xây dựng Phần mềm ứng dụng trực tuyến trong đào tạo, quản lý |
|
Ngân sách trung ương |
|
8 |
Xây dựng hệ thống thư viện điện tử ngành công tác dân tộc |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
Dự án mới |
Xây dựng hệ thống CSDL thư viện số tổng hợp thông tin về công tác dân tộc |
- Xây dựng Phần mềm thư viện số - Trang bị thiết bị hạ tầng CNTT phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác - Số hóa tư liệu công tác dân tộc |
Tại Cơ quan UBDT, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2017-2020 |
- Xây dựng Phần mềm thư viện số - Trang bị thiết bị CNTT phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác |
|
Ngân sách trung ương |
|
9 |
Xây dựng hệ thống báo cáo thống kê ngành dân tộc |
Trung tâm Thông tin |
Ứng dụng CNTT phục vụ công tác dân tộc |
|
Xây dựng hệ thống báo cáo thống kê ngành công tác dân tộc theo quy định |
- Xây dựng hệ thống Phần mềm cập nhật, khai thác - Trang bị thiết bị hạ tầng CNTT phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác |
Tại Cơ quan UBDT, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội |
2017-2020 |
- Xây dựng hệ thống Phần mềm cập nhật, khai thác - Trang bị thiết bị hạ tầng CNTT phục vụ yêu cầu quản lý, khai thác |
|
Ngân sách trung ương |
|
1. Trung tâm Thông tin
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; sơ kết tình hình thực hiện hàng quý, đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình Lãnh đạo Ủy ban.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, lập dự án, dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch và tổ chức triển khai theo kinh phí được giao.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Bố trí kinh phí đã được cân đối theo dự toán chi ngân sách hàng năm cho các dự án/nhiệm vụ trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của cơ quan Ủy ban Dân tộc năm 2018.
Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.