ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 820/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày
29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày
07/7/2022 của HĐND tỉnh thông qua việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 53/TTr-SXD ngày 25/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định:
Số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 và số 401/QĐ-UBND
ngày 05/5/2022, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của
UBND tỉnh như sau:
“1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 như sau:
a) Quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2025, gồm:
77 mỏ đá xây dựng với tổng diện tích 1.103,42 ha; 98 mỏ cát, sỏi lòng sông với
tổng diện tích 1.279,88 ha và 165 mỏ đất đồi với tổng diện tích 2.102,9969 ha.”
2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các mỏ khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tại Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
như sau:
a) Điều chỉnh quy hoạch 02 mỏ đá xây dựng với tổng
diện tích là 28,25 ha; bổ sung vào quy hoạch 04 mỏ đá xây dựng với tổng diện
tích là 52,7 ha.
b) Bổ sung quy hoạch 02 mỏ cát với tổng diện tích
là 5,29 ha.
c) Bổ sung quy hoạch 29 mỏ đất đồi với tổng diện
tích là 193,7 ha.
(Chi tiết có các
Phụ lục I, II, III kèm theo)
3. Điều chỉnh nội dung Tọa độ VN 2000 - Kinh tuyến
trục 108, Múi chiếu 30, cụ thể: Toàn bộ nội dung cột “Y (m)” thành
“X (m)” và ngược lại cột “X (m)” thành cột “Y (m)” tại các Phụ lục I, II, III
kèm theo Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh, Phụ lục I, II
kèm theo Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh và Phụ lục I,
II kèm theo Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Các nội dung khác tại các Quyết định: Số
546/QĐ-UBND ngày 09/8/2017, số 190/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 và số 401/QĐ-UBND
ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Bộ Công Thương (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (770).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC MỎ ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu quy hoạch (Số hiệu trên bản đồ)
|
Tọa độ VN2000-Kinh tuyến trục 108, múi chiếu 3°
|
Diện tích (ha)
|
Tài nguyên dự báo (ngàn m3)
|
Trữ lượng đã thăm dò (ngàn m3)
|
Giai đoạn đến năm 2025
|
Giai đoạn đến năm 2030
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
|
|
Thăm dò (ngàn m3)
|
Công suất dự kiến (ngàn m3/năm)
|
Thăm dò bổ sung (ngàn m3)
|
Công suất dự kiến (ngàn m3/năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
MỎ ĐÁ ĐIỀU CHỈNH
|
|
28,25
|
|
IV. HUYỆN MỘ ĐỨC
|
|
|
|
40
|
Mỏ đá Núi Lớn, xã Đức Lân (MĐ08)
|
1.647.086,29
|
593.781,99
|
17,9
|
|
13.386,406
|
0
|
150
|
0
|
150
|
1.647.433,31
|
594.062,93
|
1.647.280,65
|
594.221,47
|
1.646.916,52
|
594.282,95
|
1.646.889,03
|
593.841,79
|
V. THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
|
43
|
Thôn Vạn Lý, xã Phổ Phong (ĐP03)
|
1.642.721,95
|
591.333,52
|
10,35
|
|
2.275,689
|
0
|
250
|
0
|
250
|
1.642.896,09
|
591.295,46
|
1.642.911,50
|
591.379,44
|
1.643.037,67
|
591.314,89
|
1.643.143,49
|
591.570,25
|
1642.956,22
|
591.623,11
|
1642.753,90
|
591.642,70
|
MỎ ĐÁ BỔ SUNG
|
|
52,7
|
|
|
HUYỆN NGHĨA HÀNH
|
1
|
Mỏ đá thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành
(NH17)
|
1.655.378,99
|
584.888,88
|
20,67
|
|
Chưa thăm dò
|
Thăm dò
|
150
|
0
|
150
|
1.655.505,77
|
585.228,64
|
1.655.082,82
|
585.587,52
|
1.654.833,27
|
585.212,29
|
1.655.235,32
|
585.086,34
|
|
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
|
2
|
Mỏ đá Trung Liêm, thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong, thị
xã Đức Phổ (ĐP38)
|
1.642.238,06
|
590.497,07
|
12
|
|
Chưa thăm dò
|
Thăm dò
|
200
|
0
|
200
|
1.642.517,95
|
590.604,29
|
1.642.683,36
|
590.785,22
|
1.642.369,90
|
590.978,63
|
1.642.203,98
|
590.570,89
|
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
3
|
Mỏ đá Dốc Miếu, thôn 2, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư
Nghĩa
|
1.669.305,12
|
574.151,73
|
15,49
|
|
Chưa thăm dò
|
Thăm dò
|
150
|
0
|
150
|
1.668.806,42
|
574.300,68
|
1.668.751,62
|
574.002,41
|
1.669.156,78
|
573.837,63
|
|
HUYỆN SƠN TÂY
|
4
|
Mỏ đá đồi Măng Lăng, thôn Ra Pân, xã Sơn Long, huyện
Sơn Tây - Đá chẻ
|
1.651.969,00
|
536.432,00
|
4,54
|
|
Chưa thăm dò
|
Thăm dò
|
|
|
|
1.651.764,00
|
536.383,00
|
1.651.801,00
|
536.621,00
|
1.652.004,00
|
536.662,00
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MỎ CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG BỔ
SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khu vực mỏ
|
Tọa độ VN2000
Kinh tuyến trục
108, Múi chiếu 3°
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
5,29
|
|
1
|
Mỏ cát TDP Bắc
Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
1.633.680,00
|
578.449,00
|
1,44
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.633.670,00
|
578.536,00
|
1.633.495,00
|
578.338,00
|
1.633.545,00
|
578.305,00
|
2
|
Mỏ cát thôn Gò
Năng, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
1.628.038,00
|
559.126,00
|
3,85
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.628.293,00
|
559.230,00
|
1.628.412,00
|
559.429,00
|
1.628.470,00
|
559.606,00
|
1.628.514,00
|
559.586,00
|
1.628.383,00
|
559.256,00
|
1.628.261,00
|
559.135,00
|
1.628.096,00
|
559.076,00
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC MỎ ĐẤT ĐỒI LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên khu vực mỏ
|
Tọa độ VN2000
Kinh tuyến trục
108, Múi chiếu 3°
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
5,56
|
|
1
|
Mỏ đất Trì Bình,
xã Bình Nguyên và xã Bình Chánh, huyện Bình Sơn
|
1.699.599,00
|
575.838,00
|
|
|
1.699.578,00
|
576.065,00
|
5,56
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.699.504,00
|
576.077,00
|
1.699.446,00
|
576.226,00
|
1.699.386,00
|
576.209,00
|
1.699.414,00
|
576.075,00
|
1.699.408,00
|
575.998,00
|
1.699.385,00
|
575.990,00
|
1.699.432,00
|
575.816,00
|
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
56,0
|
|
2
|
Mỏ đất núi Văn
Bân, thôn 4, xã Đức Chánh, huyện Mộ Đức (Vị trí 1)
|
1.661.093,47
|
595.633,49
|
9,41
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.661.013,79
|
595.899,11
|
1.661.091,22
|
596.026,41
|
1.661.238,00
|
596.062,00
|
1.661.219,00
|
596.131,75
|
1.660.912,10
|
596.229,00
|
1.660.888,80
|
595.788,87
|
3
|
Mỏ đất núi Văn
Bân, thôn 4, xã Đức Chánh, huyện Mộ Đức (Vị trí 2)
|
1.660.935,11
|
596.928,56
|
8,54
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.660.922,65
|
596.761,87
|
1.660.766,38
|
596.741,26
|
1.660.837,66
|
596.493,07
|
1.661.042,00
|
596.514,00
|
1.661.071,00
|
596.911,00
|
4
|
Mỏ đất Núi Thị,
thôn Phước Luông, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức (Vị trí 1)
|
1.652.943,84
|
592.765,37
|
9,7
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.652.956,11
|
592.931,79
|
1.652.774,70
|
593.054,11
|
1.652.737,65
|
592.994,31
|
1.652.641,47
|
593.000,23
|
1.652.551,21
|
592.818,64
|
1.652.732,38
|
592.680,11
|
5
|
Mỏ đất Núi Thị,
thôn Phước Luông, xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức (Vị trí 2)
|
1.652.712,57
|
593.132,69
|
8,9
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.652.729,28
|
593.101,53
|
1.652.623,08
|
592.894,71
|
1.652.575,01
|
592.893,44
|
1.652.572,22
|
592.878,21
|
1.652.564,20
|
592.875,14
|
1.652.341,90
|
592.900,00
|
1.652.234,66
|
592.925,24
|
1.652.248,52
|
593.007,60
|
1.652.310,54
|
593.043,08
|
1.652.360,85
|
593.074,85
|
1.652.516,06
|
593.130,17
|
6
|
Mỏ đất Đèo Đồng Ngỗ,
xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
1.650.254,51
|
586.215,03
|
4,5
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.650.231,11
|
586.458,16
|
1.650.035,98
|
586.454,61
|
1.650.164,14
|
586.214,90
|
1.650.036,21
|
586.291,11
|
7
|
Mỏ đất núi An Hội,
thôn Minh Tân Bắc, xã Đức Minh, huyện Mộ Đức (Vị trí 1)
|
1.659.032,29
|
596.971,92
|
9,4
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.659.264,00
|
596.803,39
|
1.659.177,37
|
596.706,48
|
1.658.798,52
|
596.650,38
|
1.658.736,02
|
596.741,89
|
8
|
Mỏ đất hồ Đá Bàn,
xã Đức Tân và thị trấn Mộ Đức
|
1.650.195,24
|
593.437,56
|
5,55
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.650.204,00
|
593.523,00
|
1.650.263,04
|
593.644,01
|
1.650.290,97
|
593.614,86
|
1.650.311,73
|
593.560,00
|
1.650.326,24
|
593.461,41
|
1.650.380,35
|
593.456,05
|
1.650.497,44
|
593.464,77
|
1.650.561,59
|
593.334,13
|
1.650.499,28
|
593.288,88
|
1.650.444,67
|
593.307,20
|
1.650.344,71
|
593.304,06
|
1.650.282,61
|
593.443,71
|
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
73,34
|
|
9
|
Mỏ đất núi Chóp
thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ
|
1.642.464,00
|
592.444,00
|
16,6
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.642.590,70
|
592.737,14
|
1.642.585,00
|
592.779,00
|
1.642.563,00
|
592.774,00
|
1.642.560,24
|
592.782,07
|
1.642.548,00
|
592.794,00
|
1.642.528,00
|
592.804,00
|
1.642.512,00
|
592.809,00
|
1.642.510,66
|
592.825,71
|
1.642.476,00
|
592.845,00
|
1.642.453,00
|
592.884,00
|
1.642.449,00
|
592.904,00
|
1.642.440,00
|
592.912,00
|
1.642.426,00
|
592.911,00
|
1.642.326,00
|
592.891,00
|
1.642.307,00
|
592.896,00
|
1.642.280,00
|
592.899,00
|
1.642.258,00
|
592.914,00
|
1.642.223,00
|
592.924,00
|
1.642.198,00
|
592.925,00
|
1.642.182,00
|
592.906,00
|
1.642.184,00
|
592.880,00
|
1.642.190,85
|
592.855,68
|
1.642.191,00
|
592.817,00
|
1.642.176,00
|
592.780,00
|
1.642.138,00
|
592.728,00
|
1.642.144,55
|
592.691,90
|
1.642.150,48
|
592.678,49
|
1.642.163,74
|
592.651,06
|
1.642.166,00
|
592.639,00
|
1.642.188,00
|
592.605,00
|
1.642.178,00
|
592.583,00
|
1.642.171,00
|
592.557,00
|
1.642.164,00
|
592.518,00
|
1.642.167,00
|
592.504,00
|
1.642.178,00
|
592.486,00
|
1.642.192,00
|
592.480,00
|
1.642.237,00
|
592.477,00
|
1.642.277,00
|
592.422,00
|
1.642.301,00
|
592.415,00
|
1.642.309,00
|
592.403,00
|
1.642.339,00
|
592.375,00
|
1.642.336,00
|
592.375,00
|
1.642.373,00
|
592.381,00
|
1.642.386,00
|
592.385,00
|
1.642.398,00
|
592.411,00
|
1.642.414,00
|
592.427,00
|
1.642.439,00
|
592.467,00
|
1.642.452,00
|
592.467,00
|
10
|
Mỏ đất đồi Dốc Cao
02, TDP Thanh Lâm, phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ
|
1.635.139,33
|
598.521,10
|
4,56
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.635.138,47
|
598.641,68
|
1.634.982,01
|
598.634,69
|
1.634.873,17
|
598.645,82
|
1.634.696,00
|
598.632,91
|
1.634.707,75
|
598.519,51
|
1.634.849,53
|
598.556,45
|
1.634.870,63
|
598.565,74
|
1.634.870,57
|
598.561,93
|
1.635.008,00
|
598.521,02
|
11
|
Mỏ đất Dông Đá
Bàn, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
1.621.853,69
|
612.392,42
|
6,67
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.621.760,01
|
612.405,69
|
1.621.696,11
|
612.303,72
|
1.621.760,35
|
612.121,90
|
1.621.800,20
|
611.948,26
|
1.621.938,76
|
611.997,61
|
1.621.910,74
|
612.159,85
|
12
|
Mỏ đất đồi Dốc Cộ,
TDP Thanh Lâm, phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ
|
1.637.065,29
|
600.115,19
|
20,74
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.637.191,61
|
600.336,69
|
1.637.058,18
|
600.426,47
|
1.637.195,91
|
600.640,21
|
1.637.566,62
|
600.698,49
|
1.637.544,75
|
600.887,58
|
1.637.132,05
|
600.833,97
|
1.636.789,81
|
600.216,39
|
13
|
Mỏ đất Tây Đồng Đế
02, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
1.620.851,16
|
611.029,61
|
5,28
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.620.846,28
|
611.104,86
|
1.620.878,67
|
611.248,36
|
1.620.841,08
|
611.390,66
|
1.620.686,13
|
611.368,90
|
1.620.738,70
|
611.231,40
|
1.620.673,04
|
611.031,58
|
14
|
Mỏ đất Tây Đồng Đế
03, TDP Đồng Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
1.621.463,36
|
610.399,61
|
9,19
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.621.268,44
|
610.419,31
|
1.621.053,93
|
610.634,08
|
1.620.928,94
|
610.585,08
|
1.621.174,49
|
610.260,09
|
1.621.446,29
|
610.239,36
|
15
|
Mỏ đất núi Trung Tram, phường Phổ Hòa, thị xã Đức Phổ
|
1.634.667,27
|
603.609,08
|
10,3
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.634.632,87
|
603.773,32
|
1.634.572,13
|
603.855,05
|
1.634.625,30
|
603.880,31
|
1.634.581,00
|
604.000,00
|
1.634.392,32
|
603.964,27
|
1.634.321,33
|
603.936,61
|
1.634.309,06
|
603.929,54
|
1.634.293,83
|
603.926,24
|
1.634.267,46
|
603.916,06
|
1.634.352,58
|
603.773,45
|
1.634.442,18
|
603.591,19
|
|
Huyện Nghĩa
Hành
|
|
|
14,11
|
|
16
|
Mỏ đất Hố Hóc
Ngày, thôn An Chỉ, xã Hành Phước, huyện Nghĩa Hành (Vị trí 1)
|
1.657.618,53
|
585.838,81
|
9,2
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.657.601,64
|
585.697,43
|
1.658.347,40
|
585.993,30
|
1.658.239,29
|
586.085,44
|
17
|
Mỏ đất Núi Chủ Đề,
thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành
|
1.656.246,94
|
584.109,59
|
4,91
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.656.361,74
|
584.258,33
|
1.656.481,48
|
584.263,25
|
1.656.578,41
|
584.195,77
|
1.656.587,24
|
584.166,09
|
1.656.578,12
|
584.132,07
|
1.656.529,47
|
584.042,86
|
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
4,09
|
|
18
|
Mỏ đất thôn Nước
Xuyên, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
1.624.923,86
|
559.871,95
|
1,7
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.624.873,48
|
559.857,02
|
1.624.833,56
|
559.846,36
|
1.624.788,34
|
559.847,70
|
1.624.716,05
|
559.849,61
|
1.624.711,65
|
559.872,87
|
1.624.753,15
|
559.905,52
|
1.624.812,93
|
559.920,28
|
1.624.868,15
|
559.946,14
|
1.624.895,19
|
559.972,84
|
1.624.941,03
|
559.993,20
|
1.624.943,52
|
559.941,84
|
19
|
Mỏ đất thôn Gòi
Loa - Đồng Xoài, xã Ba Cung, huyện Ba Tơ
|
1.634.381,72
|
579.775,74
|
2,39
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.634.414,08
|
579.775,54
|
1.634.467,28
|
579.839,67
|
1.634.493,97
|
579.915,38
|
1.634.473,54
|
579.955,86
|
1.634.439,19
|
579.979,59
|
1.634.388,32
|
579.976,31
|
1.634.344,71
|
579.917,96
|
1.634.332,69
|
579.848,29
|
1.634.351,25
|
579.772,73
|
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
30,3
|
|
20
|
Mỏ đất đồi Vàng Rỉa,
xã Sơn Thượng, huyện Sơn Hà
|
1.659.459,00
|
547.436,80
|
3,0
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.659.457,90
|
547.286,80
|
1.659.258,00
|
547.293,30
|
1.659.259,10
|
547.443,30
|
21
|
Mỏ đất Đồi R Lin,
thôn Gia Ry, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà
|
1.662.197,00
|
550.883,00
|
3,0
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.661.847,00
|
550.966,00
|
1.661.849,00
|
550.858,00
|
1.662.193,00
|
550.818,00
|
22
|
Mỏ đất đồi Pà Gâm,
thôn Làng Rào, xã Sơn Thủy, huyện Sơn Hà
|
1.652.702,00
|
555.281,00
|
3,0
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.652.621,00
|
555.310,00
|
1.652.566,00
|
555.310,00
|
1.652.611,00
|
555.004,00
|
1.652.685,00
|
555.024,00
|
23
|
Mỏ đất Tổ dân phố
Làng Dầu, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Vị trí 1)
|
1.663.094,00
|
548.897,00
|
5,0
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.662.946,00
|
549.086,00
|
1.662.902,00
|
549.008,00
|
1.662.750,00
|
549.070,00
|
1.662.719,00
|
549.047,00
|
1.662.863,00
|
548.900,00
|
1.662.933,00
|
548.772,00
|
24
|
Mỏ đất Tổ dân phố
Làng Dầu, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà (Vị trí 2)
|
1.662.808,00
|
548.667,00
|
11,3
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.662.621,00
|
548.932,00
|
1.662.514,00
|
548.830,00
|
1.662.560,00
|
548.766,00
|
1.662.546,00
|
548.710,00
|
1.662.433,00
|
548.627,00
|
1.662.547,00
|
548.305,00
|
25
|
Mỏ đất thôn Canh
Mo, xã Sơn Nham, huyện Sơn Hà
|
1.673.087,00
|
566.461,00
|
5,0
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.673.025,00
|
566.747,00
|
1.672.983,00
|
566.803,00
|
1.672.812,00
|
566.676,00
|
1.659.459,00
|
566.562,00
|
1.659.457,90
|
566.471,00
|
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
2,85
|
|
26
|
Mỏ đất thôn Gò Rô,
xã Trà Phong, huyện Trà Bồng
|
1.677.440,38
|
539.216,70
|
2,85
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.677.412,39
|
539.318,53
|
1.677.381,00
|
539.381,00
|
1.677.243,00
|
539.304,00
|
1.677.329,19
|
539.133,98
|
1.677.406,55
|
539.173,19
|
|
|
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
12,9
|
|
27
|
Mỏ đất Đồi Vác
Rang, thôn Bãi Màu, xã Sơn Tân, huyện Sơn Tây
|
1.660.465,00
|
542.653,00
|
3,42
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.660.600,00
|
542.630,00
|
1.660.644,00
|
542.785,00
|
1.660.573,00
|
542.870,00
|
1.660.469,00
|
542.862,00
|
28
|
Mỏ đất đồi Măng
Xoài, KDC Măng Lăng, thôn Ra Pân, xã Sơn Long, huyện Sơn Tây
|
1.651.670,00
|
536.715,00
|
3,07
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.651.579,00
|
536.623,00
|
1.651.485,00
|
536.863,00
|
1.651.617,00
|
536.923,00
|
29
|
Mỏ đất thôn Đăk
Trên, xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây
|
1.657.299,63
|
535.761,84
|
0,96
|
Sẽ được xác định
trong quá trình khảo sát thăm dò
|
1.657.359,45
|
535.765,82
|
1.657.432,21
|
535.744,63
|
1.657.440,39
|
535.727,24
|
1.657.390,60
|
535.683,89
|
1.657.297,88
|
535.678,93
|
1.657.307,38
|
535.716,29
|