ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 818/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
04 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 TRÊN CỔNG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 22/8/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 09/Tr-STTTT ngày 23/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm
2020
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thi
hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Thị Hải
|
LỘ TRÌNH
CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4 TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA TỈNH THÁI
BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 818/QĐ-UBND, ngày 04/5/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình để nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước
và cải cách hành chính; tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin của các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, 4 làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước
được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định danh mục các dịch vụ công trực tuyến do
các cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình cung cấp trong giai đoạn 2013-2015, các bước
thực hiện cụ thể qua từng năm và các biện pháp bảo đảm thực hiện;
- Định hướng giai đoạn 2016-2020, hầu hết các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 đang được cung cấp của tỉnh Thái Bình sẽ được nâng
cấp lên mức độ 4 để đáp ứng nhu cầu thực tế phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi
lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải
cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015
1.1. Số liệu chung
- Tổng số huyện, thành phố: 08
- Tổ số xã, phường, thị trấn: 286
- Tổng số thủ tục hành chính của tỉnh: 1.409
Trong đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp sở, ngành và tương
đương: 1.005
+ Số thủ tục hành chính cấp huyện, thành phố: 275
+ Số thủ tục hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
129
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức
độ 3 đến 2015: 33
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp ở mức
độ 4 đến 2020: 13
1.2. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 cung cấp trong giai đoạn 2011 - 2015
Đến cuối năm 2012, tất cả các dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh Thái Bình có sử dụng biểu mẫu đã đạt mức độ 2 và 06 dịch vụ công trực
tuyến đã đạt mức độ 3 được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Mọi
tổ chức, cá nhân có thể dễ dàng tìm thấy trực tiếp hoặc qua đường liên kết tích
hợp đến Cổng thông tin điện tử của từng cơ quan thuộc tỉnh các thông tin về thủ
tục hành chính và các biểu mẫu liên quan đến các thủ tục này được tải về dễ
dàng và được chấp nhận.
Danh mục các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 của
tỉnh Thái Bình đã được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh bao gồm:
TT
|
Tên DVCTT
|
Mức DVCTT
|
Cơ quan chủ trì
xử lý
|
Cơ quan đồng xử
lý
|
1
|
Cấp phép hoạt động ngành in
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
3
|
Sở Y tế
|
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
|
3
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Xác minh giải quyết đơn khiếu nại lần 1
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
|
Giai đoạn 2013 - 2015, các dịch vụ công trực tuyến
trọng điểm sau đây phải được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 3:
TT
|
Tên DVCTT
|
Mức DVCTT
|
Cơ quan chủ trì
xử lý
|
Cơ quan đồng xử
lý
|
I
|
Đến năm 2013
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
2
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận, đầu tư nước ngoài vốn
dưới 300 tỷ đồng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
II
|
Đến năm 2014
|
1
|
Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện
của cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Cấp phép họp báo
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
4
|
Đăng ký Công bố hợp quy phân bón
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5
|
Đăng ký Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
6
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
7
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vốn dưới
300 tỷ đồng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
9
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
10
|
Xác nhận nhân sự chủ chốt cho các doanh nghiệp
khu công nghiệp
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
11
|
Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách huyện, thành
phố
|
3
|
Sở Tài chính
|
|
12
|
Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
3
|
Sở Tài chính
|
|
13
|
Cung cấp thông tin về lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
III
|
Đến năm 2015
|
1
|
Đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an
toàn dịch bệnh
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
3
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
|
4
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
4
|
Đăng kí nội quy lao động
|
4
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong nước vốn dưới
300 tỷ đồng
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
6
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong nước
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
7
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư trong nước
|
3
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
8
|
Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự
án đầu tư xây dựng cơ bản trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, nguồn
vốn ODA được giao hàng năm (Bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện đầu
tư)
|
3
|
Sở Tài chính
|
|
9
|
Cấp lại giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
|
3
|
Sở Tài chính
|
|
10
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liêu
Trích lục bản đồ địa chính)
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
11
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu Tổng
hợp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính)
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu
Trích sao hồ sơ địa chính)
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Ngoài ra, các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh trong
giai đoạn này nếu phát sinh nhu cầu cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 ngoài danh mục nêu trên, khi có văn bản đề xuất Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chấp thuận chủ trương cho lập dự án để triển
khai thực hiện.
2. Các bước/lộ trình triển khai trong giai đoạn
2013 - 2015
2.1. Từ tháng 01/2013 đến tháng 06/2014: Các cơ
quan đã thực hiện đăng ký Lộ trình rà soát và chuẩn hóa các thủ tục hành chính
và các biểu mẫu liên quan đến danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 để thực
hiện 15 dịch vụ sau tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh:
- Cấp giấy phép xây dựng;
- Điều chỉnh Giấy chứng nhận, đầu tư nước ngoài vốn
dưới 300 tỷ đồng;
- Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài;
- Cấp giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện
của cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh;
- Cấp phép họp báo;
- Đăng ký Công bố hợp quy phân bón;
- Đăng ký Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi;
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Gia hạn giấy phép xây dựng;
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài vốn dưới
300 tỷ đồng;
- Chuyển nhượng dự án đầu tư nước ngoài;
- Xác nhận nhân sự chủ chốt cho các doanh nghiệp
khu công nghiệp;
- Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách huyện, thành
phố;
- Cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Cung cấp thông tin về lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường;
2.2. Từ tháng 07/2014 đến tháng 12/2014: Thực hiện
liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 khi có đủ điều kiện, trong đó
có các dịch vụ công trực tuyến giữa các sở ngành và dịch vụ công trực tuyến
liên thông từ cấp xã lên cấp huyện, tỉnh.
2.3. Từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2015: Các cơ
quan đã thực hiện đăng ký Lộ trình rà soát và chuẩn hóa các thủ tục hành chính
và các biểu mẫu liên quan để thực hiện cung cấp 12 dịch vụ công trực tuyến sau lên
mức độ 3, 4:
- Đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an
toàn dịch bệnh;
- Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản;
- Đăng kí thỏa ước lao động tập thể;
- Đăng kí nội quy lao động;
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong nước vốn dưới
300 tỷ đồng;
- Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong nước;
- Chuyển nhượng dự án đầu tư trong nước;
- Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho dự
án đầu tư xây dựng cơ bản trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm (Bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư và vốn
thực hiện đầu tư);
- Cấp lại giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
- Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu
Trích lục bản đồ địa chính);
- Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu Tổng
hợp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính);
- Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu
Trích sao hồ sơ địa chính);
Ngoài ra các cơ quan, đơn vị cần thực hiện nghiêm
túc việc liên thông các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định của
Chính phủ. Bên cạnh các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phải triển khai,
các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh cần tiếp tục phát triển các ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý, điều hành của cơ quan để sớm đưa các dịch vụ
công trực tuyến khác lên mức độ 3, 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Giai đoạn 2016 - 2020
Tiếp tục nâng cao, triển khai các dịch vụ công trực
tuyến sau từ mức độ 3 lên mức độ 4 để phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày
càng tốt hơn:
TT
|
Tên DVCTT
|
Mức DVCTT
|
Cơ quan chủ trì
xử lý
|
Cơ quan đồng xử
lý
|
1
|
Xác nhận hợp đồng văn bản về bất động sản
|
4
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư vốn trên 300 tỷ đồng
|
4
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Sở, ngành, địa phương
|
3
|
Đăng ký Công bố hợp quy phân bón
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
4
|
Đăng ký Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
5
|
Đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an
toàn dịch bệnh
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
6
|
Gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
7
|
Cung cấp thông tin về lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
8
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu
Trích lục bản đồ địa chính)
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
9
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu Tổng
hợp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính)
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
10
|
Cung cấp thông tin đất đai (đối với tài liệu
Trích sao hồ sơ địa chính)
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
III. KINH PHÍ
Dự toán kinh phí cho việc xây dựng, duy trì các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh:
1. Giai đoạn 2013 - 2014: Dự kiến
2.200.000.000 đồng để thực hiện xây dựng 15 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4;
2. Trong năm 2015: Dự kiến 1.800.000.000 đồng
để thực hiện xây dựng 12 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
3. Giai đoạn 2016 - 2020: Dự kiến
2.000.000.000 đồng để thực hiện nâng cấp 10 dịch vụ công trực tuyến lên mức độ
4;
Tổng kinh phí dự kiến cho việc thực hiện Lộ trình
là 6 tỷ đồng (Sáu tỷ đồng)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hành chính
- Các cơ quan nhà nước có tên trong danh mục của Lộ
trình lập văn bản cam kết thực hiện.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế chính
sách để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước
tỉnh Thái Bình;
- Gắn mức độ hoàn thành Lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 với việc xét thi đua, khen thưởng đối với Thủ trưởng
các cơ quan liên quan.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Ưu tiên thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học,
công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; đảm bảo cơ sở hạ
tầng để tích hợp dữ liệu tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh;
- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin liên quan
đến thực hiện lộ trình phải được thẩm định kỹ về khả năng cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và các mức độ an toàn bảo mật.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
viễn thông đưa thiết bị đầu cuối Internet tốc độ cao và cáp quang xuống xã để mọi
người dân và doanh nghiệp đều có thể dễ dàng tiếp cận với thông tin trên môi
trường mạng.
3. Giải pháp nhân lực
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông
tin giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 để bảo đảm cán bộ, công chức,
viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã đủ trình độ sử dụng, vận hành các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh như Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thư điện tử,
Mạng Văn phòng điện tử liên thông và đủ khả năng để xử lý trong quá trình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ các tổ chức, cá nhân, người dân
và doanh nghiệp trong tỉnh.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
Cơ quan thường trực về công nghệ thông tin của tỉnh
có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết các dự án, hạng mục phải thực hiện hàng
năm; đôn đốc thực hiện tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc thực hiện Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử
dụng
- Tổ chức tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của Lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thông qua các hội nghị triển
khai, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, xuất bản ấn phẩm tuyên
truyền về Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề về an toàn an ninh
thông tin trong cơ quan nhà nước; tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trong
các giao dịch điện tử, đặc biệt trong các giải pháp cung cấp dịch vụ công trực
tuyến;
- Tăng cường hoạt động của chuyên mục hỏi đáp để đối
thoại, lắng nghe và giải đáp các ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân về quá
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
6. Giải pháp tài chính
Đối với các chương trình, dự án, hạng mục công nghệ
thông tin liên quan đến thực hiện Lộ trình được đảm bảo kinh phí thực hiện từ
nguồn ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định
về ứng dụng công nghệ thông tin cần thiết cho thực hiện Lộ trình; chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan để triển khai thực hiện; theo dõi, đôn đốc, triển
khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức chỉ đạo tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Chủ trì hướng dẫn
các cơ quan về mục tiêu, nội dung cần thực hiện khi xây dựng dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, thẩm định kỹ thuật các dự án này đảm bảo tính khả thi về
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Lộ trình.
- Lập kế hoạch tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký
số trong các cơ quan nhà nước, trong xã hội và tổ chức thực hiện khi kế hoạch
được phê duyệt. Hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp tích hợp
và xây dựng các hệ thống bảo mật, đảm bảo cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
an toàn, bảo mật, thông suốt và hiệu quả.
- Nâng cấp và vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
đề xuất cơ sở hạ tầng phù hợp để tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trên
địa bàn truy cập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát các dự án về công nghệ thông
tin tại các cơ quan, đơn vị;
- Tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất
lượng dịch vụ công trực tuyến; báo cáo, đánh giá gửi Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến
độ thực hiện Lộ trình khi có yêu cầu.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, tham mưu việc ban hành các thủ tục thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại để tạo điều kiện cho các cơ
quan đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông mức độ 3, 4 trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh;
- Tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy
định về việc xét thi đua khen thưởng hàng năm gắn với tiến độ triển khai các hạng
mục của Lộ trình đối với Thủ trưởng các cơ quan liên quan; tổ chức thực hiện
các quy định này khi đã được phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và ưu tiên bố trí kinh phí cho các chương
trình, dự án, hạng mục cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các cơ
quan theo Lộ trình và các dự án hỗ trợ thực hiện Lộ trình. Cân đối, đảm bảo
kinh phí cho các nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khác được
Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương;
- Hướng dẫn nghiệm thu, quyết toán các dự án hoàn
thành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và
Truyền thông cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh cho các dự án liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Lộ trình.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Bổ sung, điều chỉnh định hướng tiếp nhận đăng ký và
lựa chọn các đề tài nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ phục vụ việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 như: bảo mật an toàn thông tin, tích hợp cơ sở dữ
liệu…
6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các sở,
ban, ngành có liên quan
- Căn cứ vào Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 để chủ động bố trí trang thiết bị, nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, đào tạo cán bộ công chức, viên chức để đáp ứng việc cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo đúng Lộ trình đề ra;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng
các dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư) về hệ thống thông tin của
ngành để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đúng tiến độ;
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cơ
chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị để giải quyết thủ tục hành chính
trong các lĩnh vực quản lý;
- Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của cơ
quan, triển khai thực hiện các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông để đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 luôn thông suốt và đạt hiệu quả.