Kế hoạch 2349/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 846/QĐ-TTg về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 2349/KH-UBND |
Ngày ban hành | 15/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2017 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
1. Mục đích
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công (Một cửa điện tử) của tỉnh nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng tính hiệu quả, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Cung cấp đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định 846/QĐ-TTg) về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017 và Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ (Gọi tắt là Công văn 2779/VPCP-KGVX) về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 trước ngày 31/12/2017 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://motcua.quangbinh.gov.vn.
- Bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kiến trúc thống nhất do Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trong quá trình triển khai các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tập trung chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp tạo thói quen sử dụng dịch vụ công trực tuyến, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2017 của Văn Phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016: Bao gồm 404 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trước ngày 31/12/2017 và đưa vào triển khai thực hiện đồng bộ.
Trong đó:
+ Cấp tỉnh: 355 dịch vụ công;
+ Cấp huyện, thị xã, thành phố: 43 dịch vụ công;
+ Cấp xã, phường: 06 dịch vụ công.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định về thực hiện và vận hành khai thác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và nội bộ đối với từng cơ quan, đơn vị Nhà nước.
- Ban hành các quy định gắn mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. Đồng thời xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cung cấp hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá xếp loại đối với các sở, ban, ngành và địa phương trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý và cung cấp.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn và tuyên truyền việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp thuận tiện trong việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Hoàn thành việc triển khai Hệ thống Cổng dịch vụ công (Một cửa điện tử) cho các cơ quan, đơn vị đồng thời tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kiến trúc Chính phủ điện tử của Trung ương và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình trong quá trình xây dựng các phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Đảm bảo liên kết, tích hợp thông tin với Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, giúp tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm, dễ dàng thuận tiện truy cập và khai thác mọi thông tin thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành trên dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê, báo cáo dữ liệu tập trung về tình hình xử lý của các cơ quan hành chính Nhà nước được triển khai nhằm giúp hỗ trợ cho cơ quan chuyên môn và lãnh đạo UBND tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Rà soát, bảo đảm khả năng kết nối với Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư để truy xuất thông tin về công dân theo Quy chẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với CSDL quốc gia về dân cư.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
1. Mục đích
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và cải cách hành chính, tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công (Một cửa điện tử) của tỉnh nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng tính hiệu quả, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu
- Cung cấp đầy đủ các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quyết định 846/QĐ-TTg) về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017 và Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ (Gọi tắt là Công văn 2779/VPCP-KGVX) về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 trước ngày 31/12/2017 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ: http://motcua.quangbinh.gov.vn.
- Bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kiến trúc thống nhất do Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trong quá trình triển khai các hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tập trung chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp tạo thói quen sử dụng dịch vụ công trực tuyến, góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 846/QĐ-TTg ngày 09/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2017 của Văn Phòng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016: Bao gồm 404 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến trước ngày 31/12/2017 và đưa vào triển khai thực hiện đồng bộ.
Trong đó:
+ Cấp tỉnh: 355 dịch vụ công;
+ Cấp huyện, thị xã, thành phố: 43 dịch vụ công;
+ Cấp xã, phường: 06 dịch vụ công.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giải pháp hành chính
- Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định về thực hiện và vận hành khai thác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và nội bộ đối với từng cơ quan, đơn vị Nhà nước.
- Ban hành các quy định gắn mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến với việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. Đồng thời xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể và cá nhân là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cung cấp hiệu quả dịch vụ công trực tuyến.
- Ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá xếp loại đối với các sở, ban, ngành và địa phương trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý và cung cấp.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, đào tạo, tập huấn và tuyên truyền việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho người dân, doanh nghiệp thuận tiện trong việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Hoàn thành việc triển khai Hệ thống Cổng dịch vụ công (Một cửa điện tử) cho các cơ quan, đơn vị đồng thời tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để cung cấp dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh. Bảo đảm khả năng tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kiến trúc Chính phủ điện tử của Trung ương và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Bình trong quá trình xây dựng các phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Đảm bảo liên kết, tích hợp thông tin với Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Bình, giúp tổ chức và cá nhân có thể tìm kiếm, dễ dàng thuận tiện truy cập và khai thác mọi thông tin thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của các sở, ban, ngành trên dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê, báo cáo dữ liệu tập trung về tình hình xử lý của các cơ quan hành chính Nhà nước được triển khai nhằm giúp hỗ trợ cho cơ quan chuyên môn và lãnh đạo UBND tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
- Rà soát, bảo đảm khả năng kết nối với Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư để truy xuất thông tin về công dân theo Quy chẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đổi với CSDL quốc gia về dân cư.
- Đào tạo chính quy, chuyên nghiệp đội ngũ chuyên gia CNTT, đủ năng lực xây dựng, phát triển, vận hành các hệ thống thông tin của tỉnh nói chung và hệ thống dịch vụ công trực tuyến nói riêng. Đặc biệt là đội ngũ chuyên gia trực tiếp vận hành Cổng dịch vụ công của tỉnh sau khi Trung tâm hành chính công của tỉnh đi vào hoạt động.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CNTT tại các cơ quan hành chính nhà nước; bảo đảm cho đội ngũ này có đủ trình độ vận hành, duy trì và theo dõi hiệu quả việc khai thác, sử dụng các hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Đồng thời bồi dưỡng, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai đạt hiệu quả.
4. Giải pháp nâng cao nhận thức, khuyến khích tổ chức, cá nhân tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến
- Các cơ quan thông tin, báo, đài trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, mở kênh chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để người dân, doanh nghiệp biết và hình thành thói quen sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; tham gia theo dõi, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước thông qua các hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
- Tổ chức các buổi tuyên truyền ngoại khóa về việc ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cho các đối tượng là thanh niên trẻ tại các trường đại học, trường phổ thông trung học trên địa bàn tỉnh. Các đối tượng này sẽ là tác nhân quan trọng trong việc tuyên truyền giúp đỡ những người thân trong gia đình sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng quý, năm tổng hợp kết quả cung cấp, xử lý hồ sơ dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh về kết quả thực hiện.
- Lựa chọn giải pháp hệ thống Một cửa điện tử, chủ trì triển khai xây dựng, vận hành hệ thống Cổng dịch vụ công (Một cửa điện tử) của tỉnh; khảo sát, cấu hình và cài đặt cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh theo Phụ lục danh mục dịch vụ công trực tuyến cần triển khai thưc hiện kèm theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo kết nối, tích hợp TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh trên CSDL quốc gia về TTHC với Cổng thông tin điện tử của tỉnh (trước ngày 31/12/2017).
- Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng của cán bộ, công chức, viên chức trong việc quản lý, sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Mở các lớp đào tạo, hướng dẫn khai thác, sử dụng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh và ứng dụng chữ ký số trong việc tiếp nhận và giải quyết.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì công khai tiến độ giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương trên Cổng TTĐT tỉnh và Cổng TTĐT Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tiếp nhận, vận hành và triển khai Cổng dịch vụ công của tỉnh sau khi Trung tâm hành chính công của tỉnh đi vào hoạt động.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương thường xuyên cập nhật để trình công bố sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc kiểm soát quá trình giải quyết và kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong phạm vi toàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tiếp nhận phản hồi của cá nhân, tổ chức về chất lượng dịch vụ công trực tuyến; tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này những nội dung chưa hợp lý.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung kiểm tra thực hiện Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 vào Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm và theo giai đoạn của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh; đưa tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những nội dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tiến hành rà soát, chuẩn hóa, xóa bỏ các TTHC dư thừa, trùng lặp trên CSDL quốc gia về thủ tục hành chính (trước ngày 31/12/2017).
4. Sở Tư pháp
Phối hợp trong việc phổ biến, tuyên truyền về thủ tục hành chính; thực hiện công tác truyền thông về kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm nhằm triển khai hiệu quả Kế hoạch này.
6. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thường xuyên để triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện tử tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh.
7. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng các chuyên mục riêng tuyên truyền cho người dân về khai thác, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến theo định kỳ hằng tháng/quý.
8. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định tại Kế hoạch này.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật bổ sung đảm bảo đầy đủ các thành phần, tính pháp lý của từng thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các thủ tục hành chính liên thông, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên thông mức độ 3 và 4.
- Tổ chức công khai thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các panô, áp phích đặt tại các trụ sở cơ quan Nhà nước; tổ chức hướng dẫn cho công dân khi sử dụng các dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục hành chính.
- Xây dựng các quy chế, quy định nội bộ về khai thác, quản trị và vận hành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 nội bộ nhằm đảm bảo xác định trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào khai thác, vận hành dịch vụ công trực tuyến.
- Định kỳ hằng quý, năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4
( Kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /12/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình
TT |
Tên Đơn vị/ Nhóm Dịch vụ |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
I. Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
1 |
Cung cấp dữ liệu đất đai |
|
X |
2 |
Cấp sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại |
X |
|
3 |
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khấu phế liệu |
X |
|
4 |
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường |
X |
|
II. Sở Xây dựng |
|||
5 |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc fự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
X |
|
6 |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị, công trình thuộc fự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
X |
|
7 |
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý |
X |
|
8 |
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia |
X |
|
9 |
Cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng |
X |
|
10 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (trường hợp CCHN tách nát, thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng |
X |
|
III. Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
11 |
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp. |
X |
|
12 |
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
X |
|
13 |
Cấp phép văn phòng đại diện. |
X |
|
14 |
Cấp giấy chứng nhận đầu tư. |
X |
|
IV. Sở Tài chính |
|||
15 |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh |
X |
|
V. Sở Công thương |
|||
16 |
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. |
X |
|
17 |
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn bán các sản phẩm rượu. |
X |
|
18 |
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
X |
|
19 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. |
X |
|
20 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. |
X |
|
21 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. |
X |
|
22 |
Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. |
X |
|
23 |
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. |
X |
|
24 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. |
X |
|
25 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm). |
X |
|
26 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm). |
X |
|
27 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm). |
X |
|
28 |
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
X |
|
29 |
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương. |
X |
|
30 |
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương. |
X |
|
31 |
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương. |
X |
|
32 |
Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất. |
X |
|
33 |
Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
X |
|
34 |
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
X |
|
35 |
Thông báo thực hiện khuyến mại. |
X |
|
36 |
Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. |
X |
|
37 |
Xác nhận thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam. |
X |
|
38 |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương. |
X |
|
39 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. |
|
X |
40 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện. |
|
X |
41 |
Xác nhận thông báo hoạt động bán hàng đa cấp. |
|
X |
42 |
Xác nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo. |
|
X |
43 |
Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại. |
X |
|
44 |
Đăng ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại. |
X |
|
45 |
Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công. |
X |
|
46 |
Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. |
X |
|
47 |
Đăng ký hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
X |
|
VI. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
48 |
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh thuốc thú y. |
X |
|
49 |
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá. |
X |
|
50 |
Giấy phép khai thác thủy sản. |
X |
|
51 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn. |
X |
|
52 |
Cấp chứng chỉ hành nghề thú y |
X |
X |
53 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
X |
X |
VII. Sở Y tế |
|||
54 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
X |
|
55 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược bị mất, hư hỏng; Thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược bị sai lỗi do cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. |
X |
|
56 |
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong trường hợp có sự thay đổi về tên cơ sở, địa chỉ kinh doanh, người quản lý chuyên môn, thay đổi phạm vi kinh doanh dược mà không thqay đổi điều kiện kinh doanh dược. |
X |
|
57 |
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề dược đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo hình thức xét hồ sơ. |
X |
|
58 |
Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo hình thức xét hồ sơ cho các trường hợp bị mất, hư hỏng. |
X |
|
59 |
Thủ tục điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo hình thức xét hồ sơ |
X |
|
60 |
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
61 |
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất, hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
X |
|
62 |
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1, Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
X |
|
63 |
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn của Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
64 |
Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
65 |
Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
66 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
67 |
Cấp lại giấy chứng nhận là Lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
68 |
Công bố đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế |
X |
|
69 |
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A |
X |
|
70 |
Công bố đủ điều kiện mua bán trang thiết bị y tế thuộc loại B, C, D |
X |
|
71 |
Cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
X |
|
72 |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi. |
X |
|
73 |
Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật |
X |
|
74 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện việc khám sức khỏe thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
75 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe lái xe thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
76 |
Phê duyệt lần đầu danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
X |
|
77 |
Phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
X |
|
78 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện |
X |
|
79 |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
X |
|
80 |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm |
X |
|
81 |
Cho phép áp dụng thí điểm chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
X |
|
82 |
Cho phép áp dụng chính thức chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế |
X |
|
83 |
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
X |
|
84 |
Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
X |
|
85 |
Cho phép Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế |
X |
|
86 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
X |
|
87 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc Xhư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền |
X |
|
88 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi thay đổi địa điểm |
X |
|
89 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ khi bị mất, rách, hỏng |
X |
|
90 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
X |
|
91 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
X |
|
92 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
X |
|
93 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
X |
|
94 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
X |
|
95 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo. |
X |
|
96 |
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước |
X |
|
97 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp bi mất hoặc hư hỏng |
X |
|
98 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT |
X |
|
99 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
X |
|
100 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng |
X |
|
101 |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo |
X |
|
102 |
Bổ nhiệm giám định viên pháp y |
X |
|
103 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
X |
|
104 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
X |
|
105 |
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
X |
|
106 |
Cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
X |
|
107 |
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
X |
|
108 |
Thủ tục cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
X |
|
109 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc |
X |
|
110 |
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc |
X |
|
111 |
Thủ tục điều chỉnh nội dung thông tin thuốc đã được cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo hình thức hội thảo giới thiệu thuốc |
X |
|
112 |
Thủ tục kê khai lại giá thuốc sản xuất tại Việt Nam, có trụ sở sản xuất đóng tại địa bàn tỉnh Quảng Bình |
X |
|
113 |
Thủ tục công bố cơ sở đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
X |
|
114 |
Thủ tục điều chỉnh Công bố cơ sở đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn về dược |
X |
|
VIII. Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||
115 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
X |
X |
116 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ |
X |
|
117 |
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp |
X |
|
118 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
X |
|
119 |
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học |
X |
|
120 |
Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
X |
|
121 |
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam |
X |
|
122 |
Xét duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số; |
X |
|
123 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; |
X |
|
124 |
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia |
X |
|
125 |
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia |
X |
|
126 |
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông |
X |
|
XI. Sở Giao thông vận tải |
|||
127 |
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải. |
|
|
128 |
Cấp, đổi giấy phép lái xe. |
|
|
X. Sở Khoa học công nghệ |
|||
129 |
Công bố sử dụng dấu định lượng |
X |
|
130 |
Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng |
X |
|
131 |
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu |
X |
|
132 |
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận |
X |
|
133 |
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
X |
|
134 |
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận |
X |
|
135 |
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
X |
|
136 |
Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
X |
|
137 |
Cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
X |
|
138 |
Xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia |
X |
|
139 |
Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức cá nhân |
X |
|
140 |
Đăng ký chủ trì thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ |
X |
|
141 |
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp |
X |
|
142 |
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp |
X |
|
143 |
Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở |
X |
|
144 |
Cấp lại giấy phép thiết bị X-quang sử dụng trong y tế |
X |
|
145 |
Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
X |
|
146 |
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
X |
|
147 |
Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
X |
|
148 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
X |
|
149 |
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
X |
|
150 |
Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) |
X |
|
151 |
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. |
X |
|
152 |
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. |
X |
|
153 |
Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. |
X |
|
154 |
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp |
X |
|
155 |
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp |
X |
|
156 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
X |
|
157 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. |
X |
|
158 |
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
X |
|
159 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
160 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
161 |
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
162 |
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
163 |
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
164 |
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
X |
|
167 |
Đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. |
X |
|
169 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
X |
|
170 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) |
X |
|
171 |
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
X |
|
172 |
Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
X |
|
173 |
Sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
X |
|
174 |
Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư |
X |
|
XI. Sở Tư pháp |
|||
175 |
Cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
X |
|
176 |
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư/ đăng ký hành nghề luật sư đối với tư cách cá nhân |
X |
|
177 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
X |
|
178 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
X |
|
179 |
Đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
X |
|
180 |
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
|
181 |
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
|
182 |
Đăng ký hành nghề và cấp thẻ đấu giá viên |
X |
|
183 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
X |
X |
184 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
|
X |
185 |
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
186 |
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
X |
X |
187 |
Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự |
|
X |
188 |
Đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên |
X |
X |
189 |
Cấp lại Thẻ công chứng viên |
|
X |
191 |
Thành lập Văn phòng công chứng |
|
X |
192 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
|
X |
193 |
Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) |
|
X |
194 |
Hợp nhất Văn phòng công chứng |
|
X |
195 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất |
|
X |
196 |
Sáp nhập Văn phòng công chứng |
|
X |
197 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập |
|
X |
198 |
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng |
|
X |
199 |
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng |
|
X |
200 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật |
X |
|
201 |
Công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
X |
|
202 |
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
X |
|
203 |
Thay thế trợ giúp viên, luật sư tham gia tố tụng |
X |
|
204 |
Cấp Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
X |
|
205 |
Thay đổi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
X |
|
206 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của cơ quan của nước ngoài, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận |
X |
|
207 |
Xin thôi quốc tịch Việt Nam |
X |
|
208 |
Nhập quốc tịch Việt Nam |
X |
|
209 |
Trở lại quốc tịch Việt Nam |
X |
|
210 |
Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
X |
|
211 |
Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
X |
|
212 |
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật |
X |
|
213 |
Công nhận báo cáo viên pháp luật |
X |
|
214 |
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật |
X |
|
XII. Sở Ngoại vụ |
|||
215 |
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao. |
X |
|
216 |
Thủ tục cử đoàn ra |
X |
|
217 |
Thủ tục cho phép đón đoàn vào |
X |
|
218 |
Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế |
X |
|
XIII. Sở Nội vụ |
|||
219 |
Thành lập hội |
X |
|
220 |
Phê duyệt điều lệ hội |
X |
|
221 |
Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
X |
|
222 |
Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ |
X |
|
223 |
Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
X |
|
224 |
Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ |
X |
|
225 |
Đổi tên quỹ |
X |
|
226 |
Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
X |
|
227 |
Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
X |
|
228 |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
X |
|
229 |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
X |
|
230 |
Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng |
X |
|
XIV. Sở Văn hóa và Thể thao |
|||
231 |
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. |
X |
|
232 |
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. |
X |
|
233 |
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của UBND tỉnh) |
X |
|
234 |
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội |
X |
|
235 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)/ thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Điều 10, 12 Nghị định 72/2016/NĐ-CP). |
X |
|
236 |
Cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa anh hùng dân tộc, lãnh tụ |
X |
|
237 |
Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn |
X |
|
238 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
X |
|
239 |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức địa phương |
X |
|
240 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu |
X |
|
241 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao) |
X |
|
242 |
Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp |
X |
|
243 |
Cấp giấy phép đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
X |
|
244 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
X |
|
245 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
X |
|
246 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao. |
X |
|
247 |
Cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến) |
X |
|
248 |
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) |
X |
|
249 |
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
X |
|
250 |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
X |
|
251 |
Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ |
X |
|
252 |
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu |
X |
|
253 |
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu |
X |
|
254 |
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu |
X |
|
255 |
Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng |
X |
|
256 |
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc |
X |
|
257 |
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam |
X |
|
258 |
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm |
X |
|
259 |
Công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” |
X |
|
260 |
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
261 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
262 |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
263 |
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
|
X |
264 |
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương |
|
X |
265 |
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
|
X |
266 |
Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
|
X |
267 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích |
|
X |
268 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
|
X |
269 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích |
|
X |
270 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. |
|
X |
271 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình |
|
X |
272 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
X |
273 |
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình |
|
X |
274 |
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình |
|
X |
275 |
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
|
X |
276 |
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
X |
|
277 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé thu tiền tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát. |
X |
|
278 |
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương |
X |
|
XV. Sở Du lịch |
|||
279 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
X |
|
280 |
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
X |
|
281 |
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
X |
|
282 |
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
X |
|
283 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam a) Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác; c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập |
X |
|
284 |
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
185 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
286 |
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy |
X |
|
287 |
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam |
X |
|
288 |
Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch |
X |
|
289 |
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam |
X |
|
290 |
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài. |
X |
|
XVI. Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
291 |
Cấp phép bưu chính. |
X |
|
292 |
Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
X |
|
293 |
Cấp, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
X |
|
294 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
X |
|
295 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
X |
|
296 |
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài |
X |
|
291 |
Cấp giấy phép hoạt động in |
X |
|
298 |
Đăng ký hoạt động cơ sở in |
X |
|
299 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
X |
|
300 |
Cấp giấy phép Xuất bản tài liệu, không kinh doanh |
X |
|
301 |
Cấp giấy phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
X |
|
302 |
Cấp giấy phép xuất bản đặc san và ấn phẩm |
X |
|
303 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin |
X |
|
304 |
Cấp phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
X |
|
305 |
Cấp, cấp lại giấy phép hoạt động in |
X |
|
305 |
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài |
X |
|
307 |
Cấp giấy phép thành lập Nhà xuất bản |
X |
|
308 |
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
X |
|
309 |
Đăng ký sử dụng, chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
X |
|
310 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
X |
|
311 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
X |
|
312 |
Cấp giấy phép về quyền tác giả, quyền liên quan cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh |
X |
|
313 |
Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
X |
|
314 |
Cấp phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
X |
|
315 |
Cấp, đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh |
X |
|
316 |
Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử cấp phép thành lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí |
X |
|
317 |
Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
X |
|
318 |
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng |
X |
|
319 |
Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử qua mạng |
X |
|
320 |
Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt |
X |
|
321 |
Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng |
X |
|
322 |
Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4) |
X |
|
323 |
Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng |
X |
|
324 |
Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
X |
|
325 |
Cho phép họp báo (trong nước) |
X |
|
326 |
Cấp giấy phép họp báo |
X |
|
327 |
Cấp giấy phép thành lập cơ quan báo chí |
X |
|
328 |
Cấp, đổi thẻ nhà báo |
X |
|
329 |
Trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài |
X |
|
330 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
X |
|
331 |
Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án CNTT thuộc nhóm C (từ 03 tỷ đồng trở xuống) |
X |
|
332 |
Thẩm định và phê duyệt Thiết kế thi công - Tổng dự toán dự án CNTT |
X |
|
333 |
Thẩm định Đề cương Dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án |
X |
|
XVII. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
|||
334 |
Cấp phép lao động cho người nước ngoài. |
X |
|
335 |
Đăng ký nội quy lao động |
X |
|
336 |
Thông báo làm thêm giờ từ 200 giờ đến 300 giờ/năm |
X |
|
337 |
Cấp giấy chứng nhận con thương binh, bệnh binh, liệt sĩ, người có công |
X |
|
338 |
Cấp giấy giới thiệu di chuyển chế độ với người có công |
X |
|
339 |
Cấp giấy giới thiệu thân nhân của liệt sĩ thăm viếng hoặc di chuyển hài cốt liệt sĩ |
X |
|
340 |
Đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh |
X |
|
341 |
Đề nghị trợ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng. |
X |
|
342 |
Cấp giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ |
X |
|
343 |
Xét duyệt hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến |
X |
|
344 |
Xét duyệt hồ sơ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ |
X |
|
345 |
Xác nhận đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ |
X |
|
346 |
Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ |
X |
|
347 |
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động |
X |
|
348 |
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động |
X |
|
349 |
Báo cáo về việc thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
X |
|
350 |
Chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
X |
|
351 |
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ quan tổ chức, cá nhân |
X |
|
347 |
Thành lập Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục - Lao động - Xã hội |
X |
|
348 |
Giải thể Trung tâm Giáo dục - Lao động - Xã hội |
X |
|
349 |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
X |
|
350 |
Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động |
X |
|
351 |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày |
X |
|
352 |
Đăng ký hợp đồng cá nhân |
X |
|
353 |
Cấp lại thẻ Bảo hiểm y tế cho hộ nghèo |
X |
|
354 |
Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội |
X |
|
355 |
Xét duyệt đề nghị hỗ trợ chi phí học tập, cấp bù học phí, miễn giảm học phí |
X |
|
TT |
Tên Đơn vị/ Nhóm Dịch vụ |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
|
Đất đai |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
X |
|
2 |
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. |
X |
|
|
Quy hoạch, xây dựng |
|
|
3 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. |
X |
|
4 |
Cấp giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường. |
X |
|
|
Tư pháp |
|
|
5 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
X |
|
6 |
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài |
X |
|
7 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
X |
|
8 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
X |
|
9 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
X |
|
10 |
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
X |
|
11 |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch |
X |
|
12 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp. |
X |
|
13 |
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp |
X |
|
14 |
Khai sinh có yếu tố nước ngoài. |
X |
|
15 |
Giám hộ có yếu tố nước ngoài. |
X |
|
16 |
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực tại Phòng Tư pháp |
X |
|
|
Nội vụ |
|
|
17 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
X |
|
18 |
Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
X |
|
19 |
Tặng danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa |
X |
|
20 |
Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
X |
|
21 |
Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
X |
|
22 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |
X |
|
23 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất |
X |
|
24 |
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
X |
|
|
Công Thương |
|
|
25 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
X |
|
26 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
X |
|
27 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. |
X |
|
|
Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
28 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
X |
|
29 |
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý của cấp huyện |
X |
|
30 |
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
X |
|
31 |
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
X |
|
32 |
Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của Trung tâm công tác xã hội |
X |
|
|
Thông tin và Truyền thông |
|
|
33 |
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
X |
|
34 |
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy |
X |
|
|
Giáo dục và Đào tạo |
|
|
35 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở |
X |
|
36 |
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
X |
|
37 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
X |
|
|
Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
38 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
X |
|
39 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
X |
|
40 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
X |
|
41 |
Thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh (tự nguyện) |
X |
|
42 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (tự nguyện chấm dứt hoạt động) |
X |
|
|
Tài nguyên và Môi trường |
|
|
43 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng |
X |
|
TT |
Tên Đơn vị/ Nhóm Dịch vụ |
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
1 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. |
X |
|
2 |
Khai sinh. |
X |
|
3 |
Kết hôn. |
X |
|
4 |
Đăng ký việc giám hộ. |
X |
|
5 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
X |
|
6 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
X |
|