BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 816/QĐ-BNN-KH
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 120/NQ-CP NGÀY
17/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 120/NQ-CP
ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị quyết số 418-NQ/BCS
ngày 22/12/2017 của Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát
triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP
ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Đồng bằng sông Cửu Long chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH. (150)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Cường
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
120/NQ-CP NGÀY 17/11/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 816/QĐ-BNN-KH ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 120) về
phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động với các nội
dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích, yêu cầu
Quán triệt nội dung, cụ thể hóa các
nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 120 đến các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố vùng đồng bằng Sông Cửu Long nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao của toàn ngành nông nghiệp
trong triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Kế hoạch hành động là căn cứ để các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
vùng xây dựng Kế hoạch hành động theo chức năng nhiệm vụ được
giao; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu quả nhằm góp Phần thực hiện thắng lợi
các Mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ đã đặt ra trong Nghị quyết.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân nhất
là các doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp và nông dân chủ
động, sáng tạo, tích cực tham gia thực hiện Nghị quyết để chung
sức thúc đẩy nông nghiệp nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu
Long phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1.
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình tổng thể phát triển nông nghiệp bền vững đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu gắn liền với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây
dựng nông thôn mới để phát triển nông nghiệp, nông thôn
vùng đồng bằng sông Cửu Long theo hướng bền vững, hiện đại, hiệu quả cao, phát
huy tối đa tiềm năng, lợi thế, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức đánh
giá sâu sắc tình hình sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long: những
thành tựu và hạn chế thời gian qua; lợi thế và điểm yếu; cơ hội và thách thức của
Vùng và các tiểu vùng.
Nghiên cứu, đánh giá tác động của hoạt
động thượng nguồn đến sản xuất nông nghiệp và sinh kế của
người dân trong Vùng và các tiểu vùng.
Nghiên cứu, dự báo và đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và
kế sinh nhai của người dân trong vùng và các tiểu vùng; xây dựng các kịch bản và giải pháp ứng phó phù hợp.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cơ cấu kinh tế nông thôn ở các
địa phương trong Vùng; nhiệm vụ thời gian tới.
- Xây dựng Chương trình tổng thể
về phát triển nông nghiệp bền vững Vùng đồng bằng sông Cửu Long
phù hợp với Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 và các kịch
bản tương ứng với các kịch bản về biến đổi khí hậu.
2. Rà
soát Điều chỉnh chiến lược, định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp toàn
vùng đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp với các tiểu vùng
sinh thái gắn với ba nhóm sản phẩm chủ lực là thủy sản - cây
ăn quả - lúa gạo; giảm diện tích trồng lúa và các cây trồng sử dụng nhiều nước
ngọt nhưng giá trị thương mại thấp. Khuyến khích phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái.
Đánh giá tình hình thực hiện các chiến
lược, quy hoạch phát triển nông nghiệp vùng đồng bằng sông
Cửu Long và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ lực của Vùng, kết quả đạt được
thời gian qua và những hạn chế; các kịch bản của biến đổi
khí hậu tác động đến cơ cấu sản xuất của Vùng.
Nghiên cứu cung cầu thị trường trong
nước và quốc tế để xác định hướng Điều chỉnh quy hoạch các
ngành hàng chiến lược theo hướng tăng diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích cây ăn trái, giảm diện tích lúa kém hiệu quả.
Quy hoạch lại hệ thống thủy lợi phù hợp
với cơ chế giữ lũ, ngăn mặn linh hoạt hơn và phục vụ nhiều
hệ thống canh tác khác nhau, đặc biệt cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất cây ăn
trái và luân canh, xen canh giữa quy hoạch và quản lý
nghiêm hệ thống rừng ngập mặn, duy trì vành đai chắn sóng, bảo vệ bờ biển và cân đối môi trường, sinh
thái; xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi trường để tạo
sinh kế cho người dân phát triển và bảo vệ rừng ngập mặn.
Kiểm kê, đánh giá lại diện tích rừng
tự nhiên, rừng ngập mặn toàn Vùng và từng địa phương trong vùng; xây dựng Kế hoạch
bảo vệ, phục hồi và trồng mới rừng ngập mặn, rừng phòng hộ
ven sông, ven biển.
Quy hoạch rõ các vùng chuyên canh sản
xuất hàng hóa theo các tiểu vùng và có chế tài quản lý
nghiêm việc thực hiện quy hoạch tại các vùng chuyên canh, quy hoạch
các vùng lõi để phát triển cụm các cơ sở kho chứa, bảo quản,
sơ chế và các hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất nông
nghiệp như cung ứng vật tư đầu vào, dịch vụ bảo vệ phòng
chống dịch bệnh, dịch vụ cơ khí...
Tại các thành phố lớn của tiểu vùng,
quy hoạch các khu công nghiệp chế biến sâu nông sản và các
phụ phẩm để tối đa hóa giá trị sản phẩm và các dịch vụ hậu
cần.
3. Rà
soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, công
nghệ sinh học trong nông nghiệp gắn liền với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và thực
hiện xây dựng nông thôn mới. Ưu tiên đẩy mạnh nghiên cứu, chọn tạo, phát triển
các giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản có tiềm năng, lợi thế của vùng
đồng bằng sông Cửu Long, đáp ứng yêu cầu thị trường và thích ứng
với biến đổi khí hậu; phấn đấu đến năm 2025, tập trung giải quyết nâng cao chất lượng giống, thích ứng với
biến đổi khí hậu, ngang tầm với các nước có nền nông nghiệp
hiện đại cho ba nhóm sản phẩm chủ lực: thủy sản - cây ăn quả - lúa gạo.
Ưu tiên nguồn lực và tập trung nghiên
cứu có tính ứng dụng cao trong các ngành hàng chủ lực trong vùng để chọn, tạo ra nhiều giống cây
trồng, vật nuôi và quy trình nuôi trồng,
bảo quản, chế biến nông sản, tạo đột phá về năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất,
khả năng chống chịu,...
Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm
là lợi thế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long: các loại thủy cầm phù hợp mùa nước
nổi hoặc nước mặn hoặc thích nghi với Điều kiện sinh thái (vịt biển, chim yến...),
các sản phẩm từ rừng có thể phát triển thành sản phẩm hàng
hóa (gỗ đước), các sản phẩm nhuyễn thể, giáp xác hoặc các thủy sản khác,...
Nghiên cứu cải tiến hệ thống giống thủy
sản, giống cây ăn trái, giống lúa gạo theo hướng năng suất
và chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với Vùng và các tiểu vùng
Nghiên cứu và
chuyển giao, phổ biến các quy trình canh tác nông nghiệp
tiên tiến, kỹ thuật canh tác hữu cơ ứng dụng công nghệ cao để tăng năng suất, thân thiện với môi trường trong hệ
thống canh tác luân canh, xen canh phù hợp với sinh thái của Vùng và các tiểu
vùng.
Tăng cường các hoạt động khuyến nông, hỗ trợ nông dân tiếp thu và áp dụng khoa học công nghệ; thúc đẩy xã hội hóa các hoạt động khoa học công
nghệ nông nghiệp; phân cấp hoạt động khuyến nông cho các tổ
chức nông dân và doanh nghiệp.
4. Rà
soát, xây dựng các cơ chế, chính sách mới, mang tính đột phá nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hóa quy mô lớn, hiện đại, sức cạnh tranh cao và bền vững; khuyến khích, thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long; phát triển kinh tế hợp tác, kinh
tế trang trại, chuỗi giá trị nông nghiệp, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản
phẩm; đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp, phát triển công
nghệ sau thu hoạch để giảm tổn thất,
nâng cao chất lượng, giá trị và hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
5. Xây dựng
ngành thủy sản trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, có
quy mô lớn, hiện đại, sức cạnh tranh cao và bền vững trên
cơ sở quy hoạch đã được rà soát, Điều
chỉnh, xây dựng các Đề án, Kế hoạch cụ thể phát triển sản
xuất tôm nước lợ, nuôi tôm biển, cá tra và các loại thủy đặc
sản thích ứng với Vùng và các tiểu vùng.
Thúc đẩy phát
triển các mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, hiện đại nhằm khai thác hiệu
quả lợi thế vốn có và phù hợp với các kịch bản của biến đổi
khí hậu.
6. Quản
lý chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có, không chuyển
sang các Mục đích sử dụng khác, trừ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng và các dự án
phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt do cấp có thẩm quyền
quyết định; ưu tiên đầu tư phục hồi, trồng mới rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven sông, ven
biển.
7. Rà
soát quy hoạch thủy lợi phòng chống thiên tai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với
bối cảnh mới, đảm bảo giảm nhẹ thiệt
hại khi có thiên tai, chủ động ứng phó với kịch bản bất lợi nhất; Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển
đổi, phát triển nông nghiệp bền vững
tại các tiểu vùng sinh thái theo hướng đa dạng hóa nguồn lực
và phương thức thực hiện, trong đó chú ý đẩy mạnh hình thức
đối tác công - tư.
8. Xây dựng
Đề án bảo vệ bờ biển, củng cố nâng cấp hệ thống đê biển, phòng chống xói lở bờ biển; tập trung đầu tư xử lý ngay những đoạn xói lở, sạt lở bờ sông, bờ biển nghiêm trọng;
xây dựng quy hoạch chỉnh trị sông gắn với quy hoạch sử dụng
đất ven sông theo hướng dành không gian thoát lũ, xây dựng
công trình giao thông kết hợp với đê Điều; bố trí, sắp xếp lại dân cư ven sông, kênh, rạch kết hợp
xây dựng nông thôn mới.
9. Phối hợp
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đề án
chuyển đổi ngành nghề và tạo việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn theo
hướng chuyên môn hóa, chuyên nghiệp hóa, giúp nông dân thực sự trở thành công
nhân nông nghiệp, rút dần lao động nông nghiệp, chuyển
sang các ngành công nghiệp, dịch vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long căn
cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng, trình duyệt kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Định kỳ
6 tháng và cuối năm các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch) kết quả thực hiện trong đó nêu
rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành
và nguyên nhân. Báo cáo gửi qua đường công văn và qua thư điện tử:
longpt.kh@mard.gov.vn trước ngày 20/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày
05/12 (đối với báo cáo năm) để tổng hợp
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Giao Vụ
Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Tổng cục Phòng chống thiên tai và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ theo dõi và tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này./
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Nhiệm vụ 1
|
Viện Chính sách
và Chiến lược PTNNNT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
|
1.1.
|
Đánh giá thực trạng tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới và các mô hình sinh kế vùng ĐBSCL trong đó có Điều tra một số
chuỗi giá trị chủ lực của vùng và Điều tra hiện trạng công nghiệp hỗ trợ nông
nghiệp (cụm ngành, chế biến, hậu cần, vận tải);
|
Viện Chính sách và
Chiến lược PTNNNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2018
|
1.2.
|
Điều tra đánh giá và dự báo tác động của phát triển
kinh tế xã hội nội tại Vùng ĐBSCL đến sản xuất nông nghiệp và sinh kế của người
dân trong vùng và các tiểu vùng
|
Viện Chính sách và
Chiến lược PTNNNT
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2018
|
1.3.
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động của hoạt động thượng
nguồn đến sản xuất nông nghiệp và sinh kế của người dân trong Vùng và các tiểu
vùng.
|
Viện Khoa học thủy
lợi Việt Nam
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2018
|
1.4.
|
Nghiên cứu, dự báo và đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và kế sinh nhai của người dân
trong vùng và các tiểu vùng; xây dựng các kịch bản và giải pháp ứng phó phù hợp
|
Viện Khoa học thủy
lợi Việt Nam
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2018
|
1.5.
|
Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cơ cấu
kinh tế nông thôn ở các địa phương trong Vùng; nhiệm vụ thời gian tới
|
Văn
phòng Điều phối TƯ Chương trình MTQG XDNTM
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo
|
2018
|
1.6.
|
Xây dựng Chương trình tổng thể phát
triển nông nghiệp bền vững ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu gắn liền với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây
dựng nông thôn mới để phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng ĐBSCL theo hướng
bền vững, hiện đại, hiệu quả cao, phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT
|
Tổng cục Thủy sản, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục
Phòng, chống thiên tai, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Cục Chế biến và
Phát triển thị trường nông sản, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Vụ Kế hoạch
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
2018
|
2.
|
Nhiệm vụ 2
|
Vụ
Kế hoạch
|
Cục Trồng trọt; Cục Chăn nuôi,
TCTS, TCLN; TCTL; Viện KT và QH thủy sản; Viện QH và TKNN
|
Quyết
định của Bộ Trưởng Bộ NN và PTNT
|
2018-2019
|
2.1.
|
Rà soát quy hoạch nông nghiệp vùng
ĐBSCL
|
Vụ Kế
hoạch
|
Viện QH và TKNN phân viện phía Nam
|
Quyết
định của Bộ Trưởng Bộ NN và PTNT
|
2018-2019
|
2.2.
|
Rà soát quy hoạch thủy sản vùng
ĐBSCL
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản
|
Quyết
định của Bộ Trưởng Bộ NN và PTNT
|
2018-2019
|
2.3.
|
Rà soát quy hoạch lâm nghiệp vùng
ĐBSCL
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
Viện Điều tra và Quy hoạch rừng
|
Quyết
định của Bộ Trưởng Bộ NN và PTNT
|
2018-2019
|
3.
|
Nhiệm vụ 3
|
Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường
|
|
|
|
3.1.
|
Rà soát, hoàn thiện chính sách thúc
đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ (công
nghệ cao, công nghệ sinh học), đặc biệt trong lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Viện Khoa học nông
nghiệp
|
|
2018-2019
|
3.2.
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
nghiên cứu, lựa chọn, tạo giống cây trồng; tập trung chủ
yếu là giống cây ăn trái và giống lúa
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Cục Trồng trọt, Viện Khoa học nông
nghiệp
|
|
2018-2019
|
3.3.
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
nghiên cứu, lựa chọn, tạo giống vật nuôi thích ứng với
biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Cục Chăn nuôi, Viện chăn nuôi
|
|
2018-2020
|
3.4.
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
nghiên cứu, lựa chọn, tạo giống thủy sản thích ứng với
biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tổng
cục thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và MT, Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2
|
|
2018-2020
|
4.
|
Nhiệm vụ 4
|
|
|
|
|
4.1.
|
Rà soát, xây dựng các cơ chế, chính sách mới,
mang tính đột phá nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn,
hiện đại, sức cạnh tranh cao và bền vững
|
Viện Chính sách và
Chiến lược PTNNNT
|
Vụ Kế hoạch, TCTS, TCLN, TCPCTT, TCTL, Cục Chăn
nuôi, cục Trồng trọt
|
|
2018-2019
|
4.2.
|
Chính sách khuyến khích, thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long;
|
Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT
|
Vụ Pháp chế, Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Quyết
định Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
4.3.
|
Chính sách phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế trang trại, chuỗi giá trị nông nghiệp, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm;
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ Pháp chế,
Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
|
Quyết
định Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
4.4.
|
Chính sách đẩy mạnh cơ giới hóa
nông nghiệp, phát triển công nghệ sau thu hoạch để giảm tổn thất, nâng cao chất lượng, giá trị và hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
|
Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Vụ Pháp chế,
Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
|
Quyết
định Thủ tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
5.
|
Nhiệm vụ 5
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
|
|
5.1.
|
Xây dựng Đề án phát triển ngành thủy
sản bền vững Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản,
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2;
|
Đề án
|
2018-2018
|
5.2.
|
Điều tra, đánh
giá ảnh hưởng xâm nhập mặn đến nuôi trồng thủy sản vùng
ĐBSCL
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản,
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2;
|
Báo
cáo
|
2018-2020
|
5.3.
|
Tái tạo, bổ sung nguồn lợi thủy sản
tại một số lưu vực sông và vùng ven
biển Đồng bằng sông Cửu Long
|
Tổng
cục Thủy sản
|
Viện Kinh tế và
Quy hoạch Thủy sản, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2;
|
|
2018-2020
|
5.4.
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi đối với một số nghề khai thác thủy sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh
thái vùng ĐBSCL.
|
Tổng cục Thủy sản
|
Viện Nghiên cứu Hải sản
|
Mô
hình
|
|
5.5.
|
Xây dựng mô hình sản xuất một số đối tượng nuôi
(tôm càng xanh, tôm sú)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2
|
Mô hình
|
2018-2020
|
6.
|
Nhiệm vụ 6
|
Tổng cục Lâm
nghiệp
|
|
|
|
6.1.
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải
pháp bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển vùng ĐBSCL nhằm thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Viện Điều tra và Quy hoạch rừng
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
6.2.
|
Điều tra, đánh giá thực trạng và nguy cơ nhiễm mặn
làm căn cứ đề xuất giải pháp cân bằng suy thoái đất tại Vùng Tứ Giác Long
Xuyên góp Phần thực hiện Chương trình cân bằng suy thoái đất của Công Ước Sa
mạc hóa (UNCCD)
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Viện Điều tra và Quy hoạch rừng; Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
6.3.
|
Xây dựng Đề án quản lý và phát triển rừng ngập mặn
phục vụ phòng hộ ven sông, ven biển cùng với phát triển sinh kế sinh thái gắn
với rừng
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
Tổng cục phòng, chống thiên tai, Tổng thủy sản
|
Đề án
|
2018-2019
|
7.
|
Nhiệm vụ 7
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
|
7.1.
|
Đánh giá, nghiên cứu phục vụ lập quy hoạch thủy lợi
phòng chống thiên tai đến 2030, tầm nhìn đến năm 2025 vùng ĐBSCL.
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tổng cục Phòng chống thiên tai, Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam;
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
7.2.
|
Quy hoạch thủy lợi phòng chống thiên tai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 vùng ĐBSCL
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tổng cục Phòng chống thiên tai, Viện Quy hoạch Thủy
lợi Miền Nam.
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2018-2019
|
7.3.
|
Điều tra đánh giá hệ thống thủy lợi Vùng ĐBSCL và
đề xuất phương án phát triển thủy lợi phục vụ chuyển đổi, phát triển nông
nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái theo hướng đa dạng hóa nguồn lực
và phương thức thực hiện
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam, Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam;
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
7.4.
|
Xây dựng Đề án hiện đại hóa thủy lợi phục vụ chuyển
đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái theo hướng
đa dạng hóa nguồn lực và phương thức thực hiện Vùng ĐBSCL
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam, Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam;
|
Đề án
|
2018-2019
|
8.
|
Nhiệm vụ 8
|
Tổng cục phòng,
chống thiên tai
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
|
8.1.
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp
tổng thể phòng chống sạt lở cấp bách bảo vệ bờ biển ĐBSCL
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Miền
Nam
|
Đề án
|
2018-2019
|
8.2.
|
Xây dựng quy hoạch chỉnh trị sông gắn với quy hoạch
sử dụng đất ven sông theo hướng dành không gian cho thoát lũ
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam; Viện Khoa học
Thủy lợi Miền Nam
|
Quyết định
|
2018-2019
|
8.3.
|
Điều tra, đánh giá, đề xuất giải pháp bảo vệ củng
cố nâng cấp đê biển vùng ĐBSCL
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Thủy lợi, Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền
Nam; Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
8.4.
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng sạt lở bở biển trên
địa bàn tỉnh Cà Mau và các mô hình đã thí điểm việc giao đất, giao rừng ngập
mặn cho doanh nghiệp quản lý, bảo vệ, khai thác và phát triển bãi.
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam; Viện Khoa học
Thủy lợi Việt Nam; tỉnh Cà Mau
|
Báo cáo
|
2018-2019
|
8.5.
|
Thí điểm mô hình giải pháp công trình thân thiện
với môi trường, giá thành thấp, vật liệu địa phương để chống sạt lở, phát triển
vùng bãi.
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Vụ KHCN&MT. Tỉnh Bến Tre
|
Công trình thí điểm
|
2018-2019
|
8.6.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến dịch trồng rừng
ngập mặn và bảo vệ vùng bãi biển ngập mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản
|
|
2018-2019
|
8.7.
|
Xây dựng Đề án bố trí lại dân cư ven sông, kênh rạch,
đảm bảo cấp nước sạch và gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Tổng cục phòng, chống
thiên tai
|
Tổng cục Thủy lợi, Văn phòng nông thôn mới, Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
Đề án
|
2018-2019
|
9.
|
Nhiệm vụ 9
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
|
|
|
|
Phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Xây
dựng Đề án chuyển đổi ngành nghề và tạo việc làm cho lao động nông nghiệp,
nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long
|
Cục Kinh tế hợp
tác và PTNT
|
Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT
|
Đề án
|
2018-2019
|
10.
|
Nhiệm vụ 10
|
Văn phòng Bộ
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy
và phổ biến thông tin, kiến thức phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu Long
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Văn phòng Bộ, Tổng
cục Phòng chống thiên tai
|
Các đơn vị liên quan
|
|
2018-2020
|