Quyết định 815/2007/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 815/2007/QĐ-BHXH
Ngày ban hành 06/06/2007
Ngày có hiệu lực 01/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Huy Ban
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 815/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Chương VIII Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Chương IV Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Chương IV Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày19/04/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06/12/2002 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hộ
i,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 1584/1999/QĐ-BHXH ngày 24/6/1999 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người sử dụng lao động, người lao động và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ căn cứ quy định này để thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Trung ương Đảng,
  Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng quản lý BHXH VN;
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Công an;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- Lưu VT,  CĐCS (2b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Huy Ban

 

QUY ĐỊNH

VỀ HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số  815/QĐ-BHXH ngày 6/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1- Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội quy định tại văn bản này áp dụng đối với người lao động, người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 2- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất phải đảm bảo đúng quy định tại các Điều 112, 113, 114, 115, 116, 119, 120, 121 và Điều 127 Luật Bảo hiểm xã hội. Người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức Bảo hiểm xã hội và cá nhân, tổ chức liên quan khi cung cấp, kê khai, xác nhận, lập hồ sơ phải ghi đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3- Thời hạn giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại các Điều 117, 118, 122, 128 và Điều 129 Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều 4- Các mẫu hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội, giấy chứng nhận hưu trí, giấy chứng nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định và thống nhất quản lý. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ căn cứ mẫu hồ sơ quy định tại văn bản này để thực hiện.

Điều 5- Số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, chế độ tử tuất là số sổ bảo hiểm xã hội.

Chương 2:

HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN VÀ TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHOẺ

Mục 1:

HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN VÀ TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHOẺ

Điều 6- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau quy định tại Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội:

1- Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động theo khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội gồm:

a- Sổ bảo hiểm xã hội;

b- Giấy ra viện đối với người lao động điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với người điều trị ngoại trú do cơ sở y tế điều trị cấp (mẫu số C65-HD).

[...]