Hướng dẫn 162/BHXH-CĐCS về thủ tục hồ sơ, quy trình, trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng trong quân đội do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 162/BHXH-CĐCS
Ngày ban hành 04/11/2008
Ngày có hiệu lực 04/11/2008
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Đặng Văn Duy
Lĩnh vực Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BỘ QUỐC PHÒNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 162/BHXH-CĐCS

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

THỦ TỤC HỒ SƠ, QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG QUÂN ĐỘI

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Thực hiện Quyết định số 79/2008/QĐ-BQP ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
Sau khi có ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại Công văn số 2412/BHXH-CĐCS ngày 30/7/2008 về hồ sơ đối với người lao động làm việc trong quân đội, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hướng dẫn thủ tục hồ sơ, quy trình, trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng trong quân đội như sau: 

Phần 1.

HỒ SƠ, QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN VÀ TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE

I. HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng (sau đây gọi tắt là người lao động) gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội:

b) Giấy ra viện điều trị nội trú, hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với người lao động điều trị ngoại trú do cơ sở quân y (bệnh viện, bệnh xá cấp Trung đoàn và tương đương trở lên) cấp (mẫu số C65-HD).

Ngoài hồ sơ nêu trên, nếu người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, hoặc làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì có thêm giấy xác nhận của Thủ trưởng đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên (sau đây gọi tắt là người sử dụng lao động) về điều kiện làm việc của người lao động.

2. Hồ sơ hưởng chế độ đau ốm đối với người lao động mắc bệnh cần điều trị dài ngày gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn của bệnh viện thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (theo quy định tại Thông tư số 33/TT-LB ngày 25/6/1987 của liên Bộ Y tế và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam).

3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau gồm:

a) Sở bảo hiểm xã hội:

b) Giấy ra viện hoặc bản sao sổ khám, chữa bệnh của con;

c) Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau.

4. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau trong trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH, nếu một người đã hết thời hạn hưởng chế độ mà con vẫn ốm đau thì người kia được hưởng chế độ, cụ thể:

4.1. Trường hợp cả cha và mẹ ở cùng đơn vị sử dụng lao động gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Giấy ra viện hoặc bản sao sổ khám, chữa bệnh của con;

c) Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, trong đó nêu rõ (cha hoặc mẹ) trước đó đã hưởng hết thời gian theo quy định.

4.2. Trường hợp cha và mẹ ở hai đơn vị sử dụng lao động gồm:

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

b) Bản sao giấy ra viện hoặc bản sao sổ khám, chữa bệnh của con;

c) Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về việc người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau;

d) Giấy xác nhận của người sử dụng lao động nơi người lao động nghỉ việc trước đó (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian theo quy định.

Ngoài các loại giấy tờ quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 nêu trên, đối với từng loại đối tượng, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau còn kèm theo:

[...]