ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 800/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC
QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày
18/7/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài
nguyên nước dưới đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 1125/TTr-STNMT ngày 22/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công;
cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước lĩnh vực quan trắc nước dưới đất của tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ
NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC QUAN TRẮC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc nước dưới đất hàng năm (sau đây gọi chung
là dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường (là cơ quan được ủy
quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
quan trắc nước dưới đất sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp
kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang).
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc nước dưới đất trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là bên cung ứng dịch vụ).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước lĩnh vực quan trắc nước dưới đất là kết quả tổng hợp của các chỉ
tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc nước dưới đất tại Quy định
này là các nội dung, yêu cầu mà bên cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu
của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ là kết quả đánh
giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc nước dưới đất bằng phương thức chấm điểm
hoặc đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh
giá chất lượng dịch vụ
Nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng lĩnh vực
quan trắc nước dưới đất theo Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 5. Nghiệm thu chất lượng,
thanh toán dịch vụ
1. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ lĩnh vực
quan trắc nước dưới đất căn cứ trên các tiêu chí tại Phụ lục kèm theo Quy định
này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng
dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ được quy định tại
Khoản 1 Điều 5 của Quy định này, cụ thể như sau:
a) Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt”.
Được thanh toán 100% kinh phí.
b) Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”.
Không được thanh toán kinh phí.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát,
đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ được
thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng
theo các quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng
các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng
dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung
ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 7. Kiểm định chất lượng dịch
vụ
1. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá,
các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ muốn kiểm định chất lượng dịch
vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định thực hiện kiểm
định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công (nếu cần).
2. Kinh phí thực hiện kiểm định: Theo quy định hiện
hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ thực
hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản
phẩm đặt hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm
vụ đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hàng năm đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc nước dưới đất phù hợp với quy định
pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều
chỉnh đơn giá đặt hàng đối với dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc nước
dưới đất sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế khi có
sự thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều
chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự
nghiệp công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng).
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc
thực hiện nhiệm vụ đặt hàng.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài
chính
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quan
trắc nước dưới đất sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh
tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (nếu
có).
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc
nước dưới đất sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo thẩm quyền.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
thẩm định kinh phí đặt hàng nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quan trắc nước dưới đất
hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị
cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực
hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo
đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản
lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng
dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch
vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ QUAN TRẮC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày
07 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh
doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí 2: Kinh nghiệm và năng lực của tổ chức
tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí 3: Nhân lực tham gia thực hiện dịch vụ
công
- Tiêu chí 4: Cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc phục
vụ thực hiện dịch vụ công
- Tiêu chí 5: Tính pháp lý của số liệu quan trắc.
- Tiêu chí 6: Sự tuân thủ của báo cáo kết quả quan
trắc.
- Tiêu chí 7: Đánh giá khối lượng, chất lượng công
việc thực hiện.
- Tiêu chí 8: Sản phẩm giao nộp.
* Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá
Stt
|
Tiêu chí
|
Tiêu chuẩn
Đánh giá
(Đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu chí 1: Chức
năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
|
|
|
|
1.1
|
Có chức năng, nhiệm vụ hoặc
ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
Quyết định thành lập của
cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
|
1.2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
Quyết định giao quyền tự
chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền.
|
2
|
Tiêu chí 2: Kinh
nghiệm và năng lực của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
2.1
|
Thời gian hoạt động
liên tục trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh từ 05 năm trở lên.
|
|
|
Quyết định thành lập của
cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
|
2.2
|
Kinh nghiệm trong việc thực
các công việc tương tự có liên quan đến lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước.
|
|
|
- Hồ sơ năng lực của tổ
chức cung ứng dịch vụ.
- Các Quyết định đặt
hàng/giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng thực hiện.
|
3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực
tham gia thực hiện dịch vụ công
|
|
|
|
|
Nhân lực tham gia đáp ứng
tiêu chuẩn từ quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV trở lên và có kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước
|
|
|
- Hợp đồng làm việc/Hợp
đồng lao động xác định thời hạn, Hợp đồng làm việc/Hợp đồng lao động không
xác định thời hạn.
- Văn bằng, chứng chỉ của
nhân sự tham gia.
|
4
|
Tiêu chí 4: Cơ sở vật
chất, thiết bị, máy móc phục vụ thực hiện dịch vụ công
|
|
|
|
4.1
|
Có các thiết bị chính
quan trắc hiện trường, thiết bị phân tích môi trường để lấy mẫu, đo mẫu tại
hiện trường và phân tích các thông số theo kế hoạch như: bơm chìm lấy mẫu,
máy phát điện, thiết bị đo nước đa chỉ tiêu và các thiết bị phân tích liên
quan khác; các thiết bị phải kiểm định, hiệu chuẩn đúng theo quy định về đo
lường.
|
|
|
Kèm theo hồ sơ chứng
minh về cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc của đơn vị.
|
4.2
|
Có các thiết bị văn
phòng chủ yếu như máy vi tính (tối thiểu 03 cái), máy in (tối thiểu 01 cái),
máy photocopy (tối thiểu 01 cái).
|
|
|
5
|
Tiêu chí 5: Tính
pháp lý của số liệu quan trắc
|
|
|
|
5.1
|
Các phiếu kết quả quan
trắc do tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận VIMCERTS
hoặc các chứng nhận tương đương khác
|
|
|
Giấy chứng nhận còn hiệu
lực.
|
5.2
|
Các phiếu kết quả quan
trắc là bản chính
|
|
|
Bản chính kết quả quan
trắc
|
6.
|
Tiêu chí 6: Sự tuân
thủ của báo cáo kết quả quan trắc
|
|
|
|
-
|
Báo cáo kết quả thực hiện
vận hành mạng quan trắc nước dưới đất: đảm bảo theo quy định Thông tư số
19/2013/TT-BTNMT.
|
|
|
Báo cáo theo từng tháng
và báo cáo tổng hợp năm.
|
7
|
Tiêu chí 7: Đánh giá
khối lượng, chất lượng công việc thực hiện theo Quyết định đặt hàng
|
|
|
|
7.1
|
Có Văn bản gửi cơ quan
giao nhiệm vụ yêu cầu nghiệm thu sản phẩm của nhiệm vụ.
|
|
|
Có Văn bản gửi cơ quan giao
nhiệm vụ yêu cầu nghiệm thu sản phẩm của nhiệm vụ.
Báo cáo kết quả thực hiện
theo tháng và tổng hợp năm, kèm kết quả quan trắc.
|
7.2
|
Cơ quan giao nhiệm vụ
tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng và các sản phẩm.
|
|
|
Biên bản nghiệm thu thể
hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm so với Quyết định giao nhiệm vụ.
|
8
|
Tiêu chí 8: Sản phẩm
giao nộp theo Quyết định đặt hàng
|
|
|
|
8.1
|
Đáp ứng về số lượng
theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
Sản phẩm bàn giao theo
Quyết định giao nhiệm vụ
|
8.2
|
Đạt chất lượng theo Quyết
định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
|
KẾT LUẬN CHUNG
|
ĐẠT
|
KHÔNG ĐẠT
|
|