Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2023 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 1631/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Giàng Thị Dung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14, ngày 30/3/2021;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone;
Căn cứ Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 19/6/2023 và Công văn số 1342/SLĐTBXH-PCTNXH ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHÁM VÀ ĐIỀU
TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, bao gồm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14, ngày 30/3/2021;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone;
Căn cứ Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của UBND tỉnh ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 154/TTr-SLĐTBXH ngày 19/6/2023 và Công văn số 1342/SLĐTBXH-PCTNXH ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHÁM VÀ ĐIỀU
TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, bao gồm:
1. Dịch vụ khám ban đầu.
2. Dịch vụ khám khởi liều.
3. Dịch vụ khám định kỳ.
4. Dịch vụ cấp phát thuốc.
5. Dịch vụ tư vấn cá nhân.
6. Dịch vụ tư vấn nhóm.
7. Dịch vụ xét nghiệm.
1. Cơ sở Cai nghiện ma túy tự nguyện được giao nhiệm vụ thực hiện, thanh toán dịch vụ sự nghiệp công để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc nghiệm thu, thanh toán kinh phí.
2. Cơ sở Cai nghiện ma túy tự nguyện được giao đặt hàng, tổ chức thực hiện dịch vụ đảm bảo đúng dự toán được duyệt, trình tự, đúng tiêu chí, tiêu chuẩn của Nhà nước và các quy định tại văn bản này.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nhiệm vụ giám sát thường xuyên các dịch vụ sự nghiệp công.
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan đặt hàng.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là chỉ số đánh giá mức độ yêu cầu thể hiện bằng điểm số đánh giá cụ thể.
Điều 4. Tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước
1. Dịch vụ khám ban đầu
a) Tiêu chí 1: Khách hàng có bệnh án giấy được ghi chép đầy đủ thông tin ban đầu về phần hành chính.
b) Tiêu chí 2: Khách hàng có bệnh án điện tử, bệnh án giấy.
c) Tiêu chí 3: Bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám ban đầu và xét nghiệm của khách hàng đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT ngày 30/8/2010.
d) Tiêu chí 4: Khách hàng có giấy tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone đáp ứng tiêu chuẩn theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016.
đ) Tiêu chí 5: Có kế hoạch điều trị cho khách hàng trong bệnh án điện tử và bệnh án giấy.
e) Tiêu chí 6: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác khám ban đầu.
g) Chỉ số đánh giá: 19 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số I đính kèm)
2. Dịch vụ khám khởi liều
a) Tiêu chí 1: Bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám trước khi khởi liều cho từng khách hàng đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT.
b) Tiêu chí 2: Khách hàng có đơn thuốc khởi liều giấy và đơn thuốc khởi liều điện tử đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015.
c) Tiêu chí 3: Bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám sau khi khởi liều cho từng khách hàng đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3140/QĐ-BYT
d) Tiêu chí 4: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác khám khởi liều.
đ) Chỉ số đánh giá: 18 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số II đính kèm)
3. Dịch vụ khám định kỳ
a) Tiêu chí 1: Bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám định kỳ theo từng giai đoạn cho từng khách hàng theo quy định của Quyết định số 3140/QĐ-BYT.
b) Tiêu chí 2: Khách hàng có đơn thuốc cho từng lần khám trên giấy và điện tử đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT.
c) Tiêu chí 3: Bệnh án điện tử và bệnh án giấy phản ánh đầy đủ giai đoạn khách hàng giảm liều, dừng điều trị, bỏ điều trị, tử vong.
d) Tiêu chí 4: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác khám định kỳ.
đ) Chỉ số đánh giá: 14 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số III đính kèm)
4. Dịch vụ cấp phát thuốc
a) Tiêu chí 1: Có kế hoạch sử dụng thuốc Methadone hàng tháng, hàng quý, hàng năm; có báo cáo tình hình sử dụng thuốc Methadone hàng tháng và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ; có dữ liệu trên phần mềm quản lý thuốc Methadone theo quy định.
b) Tiêu chí 2: Trên hệ thống phần mềm quản lý điều trị Methadone và sổ sách giấy có thể hiện việc xuất thuốc đầu ngày (xuất kho từ kho chính ra kho lẻ); có sổ sách theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho theo ngày.
c) Tiêu chí 3: Cấp phát thuốc Methadone cho khách hàng.
d) Tiêu chí 4: Có đầy đủ phiếu theo dõi điều trị bằng thuốc Methadone cho từng khách hàng, sổ sách, thẻ kho theo dõi cấp phát hàng ngày; đơn thuốc biên bản khách hàng đang điều trị, bỏ uống thuốc, các giấy tờ khách hàng chuyển gửi đi đến và các biên bản khác (đổ vỡ, nôn..).
đ) Tiêu chí 5: Sổ cấp phát có đầy đủ liều lượng thuốc của từng bệnh nhân uống hàng ngày và khớp với liều lượng cấp phát trên phần mềm quản lý điều trị Methadone.
e) Tiêu chí 6: Đảm bảo số lượng thuốc Methadone trong kho chốt cuối ngày và cuối tháng khớp với sổ kho giấy và sổ kho điện tử, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.
g) Tiêu chí 7: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác cấp phát thuốc Methadone.
h) Chỉ số đánh giá: 16 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số IV đính kèm)
5. Dịch vụ tư vấn nhóm
a) Tiêu chí 1: Có kế hoạch tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
b) Tiêu chí 2: Có biên bản tư vấn nhóm cho từng lần tư vấn.
c) Tiêu chí 3: Có báo cáo về tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
d) Tiêu chí 4: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn nhóm.
đ) Chỉ số đánh giá: 8 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số V đính kèm)
6. Dịch vụ tư vấn cá nhân:
a) Tiêu chí 1: Có kế hoạch tư vấn cá nhân hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
b) Tiêu chí 2: Có phiếu tư vấn cá nhân trên giấy và điện tử cho từng lần tư vấn.
c) Tiêu chí 3: Có biên bản tư vấn cá nhân từng khách hàng.
d) Tiêu chí 4: Có báo cáo tổng hợp số lượt tư vấn cá nhân hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
đ) Tiêu chí 5: Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn nhóm.
c) Chỉ số đánh giá: 8 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số VI đính kèm)
7. Dịch vụ xét nghiệm
a) Tiêu chí 1: Có kế hoạch xét nghiệm định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
b) Tiêu chí 2: Có chỉ định xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone và trên giấy cho từng khách hàng.
c) Tiêu chí 3: Có kết quả xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone và trên giấy cho từng khách hàng.
d) Tiêu chí 4: Có sổ theo dõi xét nghiệm và kết quả xét nghiệm cho từng khách hàng.
đ) Tiêu chí 5: Có báo cáo xét nghiệm hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
e) Tiêu chí 6: Đám bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác xét nghiệm.
g) Chỉ số đánh giá: 12 chỉ số.
(Nội dung chi tiết các tiêu chí, chỉ số theo phụ lục số VII đính kèm)
Điều 5. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo phương thức chấm điểm cho các chỉ số. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, chỉ số quy định tại Điều 4 và thể hiện tại các phụ biểu chi tiết kèm theo quy định này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 4 mức:
a) Tốt khi tổng số điểm đánh giá từ 90 điểm trở lên, trong đó điểm của từng tiêu chí phải lớn hơn 70% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
b) Khá khi tổng số điểm đánh giá từ 70 điểm đến dưới 90 điểm, trong đó điểm của từng tiêu chí phải lớn hơn 60% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
c) Trung bình khi tổng số điểm đánh giá từ 50 điểm đến dưới 70 điểm, trong đó điểm của từng tiêu chí phái lớn hơn 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
d) Không đạt khi tổng số điểm đánh giá dưới 50 điểm, hoặc điểm của tiêu chí 1 dưới 50% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
e) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công tại các điểm a, b, c của khoản này hạ xuống mức liền kề khi có tổng số điểm đánh giá của một tiêu chí không đạt tỷ lệ % số điểm đánh giá tối đa của tiêu chí đó ở từng mức theo quy định.
g) Trường hợp có số điểm cao nhưng điểm của một trong các tiêu chí thấp hơn 70%, 60%, 50% vào nhóm đánh giá chất lượng thấp hơn (ví dụ, đạt từ 90 điểm trở lên, nhưng trong đó có tiêu chí đánh giá bằng 60% đến 70% điểm tối đa của tiêu chí đó xếp vào loại khá, có tiêu chí đánh giá từ 50% đến 60% đánh giá đạt, có tiêu chí dưới 50% đánh giá không đạt).
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Căn cứ định mức chi phí, đơn giá dịch vụ đặt hàng theo quy định của UBND tỉnh và quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đặt hàng với đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công để làm cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
2. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện định kỳ hàng quý (hoặc theo tiến độ thực hiện tại quyết định đặt hàng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và phương án thực hiện của đơn vị dịch vụ) theo các tiêu chí, tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy định này. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, giám sát, đánh giá từ ngày 15-30 của tháng cuối Quý tại đơn vị cung cấp dịch vụ; kiểm tra, đánh giá, giám sát đột xuất khi thấy cần thiết hoặc khi có phản ánh của cơ quan, đơn vị, khách hàng. Đơn vị cung cấp dịch vụ phải chấp hành sự kiểm tra, giám sát thường xuyên, đột xuất của các đơn vị được giao giám sát và tiếp thu ý kiến phản hồi, nhận xét đánh giá của các đơn vị có liên quan nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
3. Kết quả đánh giá do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện là một trong những cơ sở để nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí.
Điều 7. Nghiệm thu chất lượng, tạm ứng, thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công
1. Công tác nghiệm thu, thanh toán kinh phí dịch vụ sự nghiệp công được thực hiện định kỳ hàng tháng, quý (hoặc thời gian thực tế phù hợp với từng loại công việc).
2. Thanh toán: Trên cơ sở khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu (biên bản nghiệm thu khối lượng), đơn vị cung ứng dịch vụ công lập hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định hiện hành gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu khối lượng.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ và kiểm tra, chấm điểm các dịch vụ công làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán.
2. Trong quá trình thực hiện, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực cai nghiện ma túy sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (nếu có). Thực hiện thẩm định kinh phí đặt hàng nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cai nghiện ma túy hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực cai nghiện ma túy sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch dự toán, kinh phí đặt hàng.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo quyết định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước hằng năm.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định.
1. Đơn vị được giao thực hiện dịch vụ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các đơn vị, cá nhân có liên quan và đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, nghiệm thu thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ảnh kịp thời về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BAN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Khách hàng có bệnh án giấy được ghi chép đầy đủ thông tin ban đầu về phần hành chính |
5 |
|
|
a |
Thiếu thông tin ban đầu về 1 khách hàng trừ 3 điểm |
|
|
|
b |
Thiếu ảnh 4x6 của khách hàng dán trong bệnh án trừ 1 điểm |
|
|
|
c |
Thiếu chữ ký lãnh đạo hoặc dấu đơn vị trừ 1 điểm |
|
|
|
2 |
Khách hàng có bệnh án điện tử, bệnh án giấy |
25 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
10 |
|
|
|
Thiếu thông tin khám ban đầu của 1 khách hàng trên bệnh án điện tử trừ 3 điểm |
|
|
|
|
Không mở bệnh án điện tử (Chỉ có bệnh án giấy) khi khám ban đầu cho 1 khách hàng trừ 7 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
10 |
|
|
|
Thiếu thông tin khám ban đầu của 1 khách hàng trên bệnh án giấy trừ 3 điểm |
|
|
|
|
Không mở bệnh án giấy (Chỉ có bệnh án điện tử) khi khám bán đầu cho 1 khách hàng trừ 7 điểm |
|
|
|
c |
Thông tin khám ban đầu trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
3 |
Khách hàng có bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám ban đầu và xét nghiệm đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 |
45 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
20 |
|
|
|
Thiếu thông tin kết quả khám ban đầu của 1 khách hàng trên bệnh án điện tử trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Thiếu thông tin kết quả xét nghiệm của 5 khách hàng trên bệnh án điện tử trừ 1 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
20 |
|
|
|
Thiếu kết quả khám ban đầu của 1 khách hàng trên bệnh án giấy trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kết quả xét nghiệm của 1 khách hàng trên bệnh án giấy trừ 5 điểm |
|
|
|
c |
Kết quả khám ban đầu trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
4 |
Khách hàng có giấy tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone đáp ứng tiêu chuẩn theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 |
10 |
|
|
a |
Không có giấy tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
b |
Có giấy tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone cho từng khách hàng nhưng không đúng đáp ứng tiêu chí lần theo Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 trừ 2 điểm |
|
|
|
5 |
Khách hàng có kế hoạch điều trị trong bệnh án điện tử và bệnh án giấy |
10 |
|
|
a |
Không có kế hoạch điều trị cho mỗi khách hàng trong bệnh án điện tử trừ 4 điểm |
|
|
|
b |
Không có kế hoạch điều trị cho mỗi khách hàng trong bệnh án giấy trừ 4 điểm |
|
|
|
c |
Kế hoạch điều trị cho mỗi khách hàng trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 2 điểm |
|
|
|
6 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vu công tác khám ban đầu |
5 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác công tác khám ban đầu trừ 5 điểm |
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM KHỞI LIỀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Khách hàng có bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám trước khi khởi liều đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 |
25 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám trước khi khởi liều trên bệnh án điện tử (chỉ có trên bệnh án giấy) cho từng khách hàng trừ 7 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám trước khi khởi liều trên bệnh án điện tử cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 3 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám trước khi khởi liều trên bệnh án giấy (chỉ có trên bệnh án điện tử) cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám trước khi khởi liều trên bệnh án giấy cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 3 điểm |
|
|
|
c |
Kết quả khám trước khi khởi liều trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
2 |
Khách hàng có đơn thuốc khởi liều giấy và đơn thuốc khởi liều điện tử đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 |
45 |
|
|
a |
Đơn thuốc khởi liều điện tử |
20 |
|
|
|
Không có đơn thuốc khởi liều điện tử (chỉ có đơn thuốc khởi liều giấy) cho mỗi bệnh nhân trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khởi liều điện tử cho mỗi bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 trừ 2,5 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khởi liều điện tử cho mỗi bệnh nhân không đúng mẫu Đơn thuốc “N” quy định tại Phụ lục II - Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/7/2017 trừ 2,5 điểm |
|
|
|
b |
Đơn thuốc khởi liều giấy |
20 |
|
|
|
Không có đơn thuốc khởi liều giấy (chỉ có đơn thuốc khởi liều điện tử) cho 1 bệnh nhân trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khởi liều giấy cho mỗi bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 trừ 2,5 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khởi liều giấy cho mỗi bệnh nhân không đúng mẫu Đơn thuốc “N” quy định tại Phụ lục II - Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/7/2017 trừ 2,5 điểm |
|
|
|
c |
Đơn thuốc khởi liều trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
3 |
Khách hàng có bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám sau khi khởi liều đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010. |
25 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám sau khi khởi liều trên bệnh án điện tử (chỉ có trên bệnh án giấy) cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám sau khi khởi liều trên bệnh án điện tử cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 2 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám sau khi khởi liều trên bệnh án giấy (chỉ có trên bệnh án điện tử) cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám sau khi khởi liều trên bệnh án giấy cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 2 điểm |
|
|
|
c |
Kết quả khám sau khi khởi liều trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
4 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác khám khởi liều |
5 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác công tác khám khởi liều trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Khách hàng có bệnh án điện tử và bệnh án giấy có kết quả khám định kỳ theo từng gia đoạn theo quy định của Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 |
25 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám định kỳ trên bệnh án điện tử (chỉ có trên bệnh án giấy) cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám định kỳ trên bệnh án điện tử cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 2 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
10 |
|
|
|
Không có kết quả khám khi định kỳ trên bệnh án giấy (chỉ có trên bệnh án điện tử) cho từng khách hàng trừ 8 điểm |
|
|
|
|
Kết quả khám định kỳ trên bệnh án giấy cho từng khách hàng không đáp ứng tiêu chuẩn theo Quyết định số 3430/QĐ-BYT ngày 30/8/2010 trừ 2 điểm |
|
|
|
c |
Kết quả khám định kỳ trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
2 |
Khách hàng có đơn thuốc cho từng lần khám định kỳ trên giấy và điện tử đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015. |
45 |
|
|
a |
Đơn thuốc khởi liều điện tử |
20 |
|
|
|
Không có đơn thuốc khám định kỳ điện tử (chỉ có đơn thuốc khám định kỳ giấy) cho mỗi bệnh nhân trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khám định kỳ điện tử cho mỗi bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 trừ 5 điểm |
|
|
|
b |
Đơn thuốc khởi liều giấy |
20 |
|
|
|
Không có đơn thuốc khám định kỳ giấy (chỉ có đơn thuốc khám định kỳ điện tử) cho 1 bệnh nhân trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Đơn thuốc khám định kỳ giấy cho mỗi bệnh nhân không đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25/06/2015 trừ 5 điểm |
|
|
|
c |
Đơn thuốc khám định kỳ trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
3 |
Khách hàng có Bệnh án điện tử và bệnh án giấy phản ánh đầy đủ giai đoạn giảm liều, dừng điều trị, bỏ điều trị, tử vong |
25 |
|
|
a |
Bệnh án điện tử |
10 |
|
|
|
Thiếu thông tin giảm liều, dừng điều trị, bỏ điều trị hoặc tử vong trên bệnh án điện tử (chỉ có trên bệnh án giấy) cho từng khách hàng trừ 10 điểm |
|
|
|
b |
Bệnh án giấy |
10 |
|
|
|
Thiếu thông tin giảm liều, dừng điều trị, bỏ điều trị hoặc tử vong trên bệnh án giấy (chỉ có trên bệnh án điện tử) cho từng khách hàng trừ 10 điểm |
|
|
|
c |
Thiếu thông tin giảm liều, dừng điều trị, bỏ điều trị hoặc tử vong trên bệnh án giấy và trên bệnh án điện tử không khớp nhau trừ 5 điểm |
5 |
|
|
4 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác khám định kỳ |
5 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác công tác khám định kỳ trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ CẤP PHÁT THUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Có kế hoạch sử dụng thuốc Methadone hàng tháng, hàng quý, hàng năm; Báo cáo tình hình cấp phát thuốc Methadone; Có dữ liệu trên phần mềm quản lý thuốc Methadone theo quy định |
10 |
|
|
|
Thiếu kế hoạch sử dụng thuốc Methadone hàng tháng, hàng quý, hàng năm trừ 3 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo tình hình cấp phát thuốc Methadone trừ 3 điểm |
|
|
|
|
Thiếu dữ liệu trên phần mềm quản lý thuốc Methadone theo quy định trừ 4 điểm |
|
|
|
2 |
Trên hệ thống phần mềm quản lý điều trị Methadone và sổ sách giấy có thể hiện việc xuất thuốc đầu ngày (xuất kho từ kho chính ra kho lẻ); Có sổ sách theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho theo ngày |
10 |
|
|
|
Thiếu, sai quá trình xuất thuốc đầu ngày (xuất kho từ kho chính ra kho lẻ) trên hệ thống phần mềm quản lý điều trị Methadone trừ 4,5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu, sai quá trình xuất thuốc đầu ngày (xuất kho từ kho chính ra kho lẻ) trên sổ sách, thẻ kho giấy trừ 4,5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu thông tin theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong kho theo ngày trên sổ sách trừ 1 điểm |
|
|
|
3 |
Cấp phát thuốc Methadone cho khách hàng được xác nhận bằng chữ ký của khách hàng trên phiếu theo dõi điều trị bằng thuốc Methadone |
20 |
|
|
|
Thiếu chữ ký của 1 khách hàng trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Mỗi khách hàng không được uống thuốc theo liều đã được chỉ định trừ 15 điểm |
|
|
|
4 |
Có đầy đủ phiếu theo dõi điều trị bằng thuốc Methadone cho từng bệnh nhân, sổ sách, thẻ kho theo dõi cấp phát hàng ngày; đơn thuốc biên bản khách hàng đang điều trị, bỏ uống thuốc, các giấy tờ bệnh nhân chuyển gửi đi đến và các biên bản khác (đổ vỡ, nôn..) |
15 |
|
|
|
Thiếu phiếu theo dõi điều trị bằng thuốc Methadone cho 1 khách hàng trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Sổ sách, thẻ kho theo dõi cấp phát hàng ngày không được cập nhật đầy đủ, kịp thời trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu đơn thuốc biên bản khách hàng đang điều trị, bỏ uống thuốc, các giấy tờ bệnh nhân chuyển gửi đi đến và các biên bản khác (đổ vỡ, nôn..) trừ 5 điểm |
|
|
|
5 |
Sổ cấp phát có đầy đủ liều lượng thuốc của từng bệnh nhân uống hàng ngày và khớp với liều lượng cấp phát trên phần mềm quản lý điều trị Methadone |
10 |
|
|
|
Sổ cấp phát thiếu, sai liều lượng thuốc của từng bệnh nhân uống hàng ngày trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Sổ cấp phát từng bệnh nhân uống hàng ngày không khớp với liều lượng cấp phát trên phần mềm quản lý điều trị Methadone trừ 5 điểm |
|
|
|
6 |
Đảm bảo số lượng thuốc Methadone trong kho chốt cuối ngày và cuối tháng khớp với sổ kho giấy và sổ kho điện tử, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan |
30 |
|
|
|
Số lượng thuốc Methadone trong kho chốt cuối ngày và cuối tháng không khớp với sổ kho giấy và sổ kho điện tử trừ 25 điểm |
|
|
|
|
Thiếu chữ ký của các bên liên quan trên sổ kho giấy trừ 5 điểm |
|
|
|
7 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác cấp phát thuốc Methadone |
5 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác cấp phát thuốc Methadone trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN NHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Có kế hoạch tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
30 |
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn nhóm hàng tháng trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn nhóm hàng quý trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn nhóm hàng năm trừ 10 điểm |
|
|
|
2 |
Có biên bản tư vấn nhóm cho từng lần tư vấn |
30 |
|
|
|
Thiếu biên bản tư vấn nhóm cho từng lần tư vấn nhóm trừ 30 điểm |
|
|
|
3 |
Có báo cáo về tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
30 |
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn nhóm hàng tháng trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn nhóm hàng quý trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn nhóm hàng năm trừ 10 điểm |
|
|
|
4 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn nhóm |
10 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn nhóm trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ TƯ VẤN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Có kế hoạch tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
30 |
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn cá nhân hàng tháng trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn cá nhân hàng quý trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch tư vấn cá nhân hàng năm trừ 10 điểm |
|
|
|
2 |
Có biên bản tư vấn cá nhân cho từng lần tư vấn |
35 |
|
|
|
Thiếu biên bản tư vấn cá nhân cho từng lần tư vấn cá nhân trừ 35 điểm |
|
|
|
3 |
Có báo cáo về tư vấn nhóm hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
30 |
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn cá nhân hàng tháng trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn cá nhân hàng quý trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo về tư vấn cá nhân hàng năm trừ 10 điểm |
|
|
|
4 |
Đảm bảo đầy đủ dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn nhóm. |
5 |
|
|
|
Thiếu dụng cụ, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác tư vấn cá nhân trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Điểm chuẩn |
Điểm đánh giá |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Có kế hoạch xét nghiệm định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
20 |
|
|
|
Thiếu kế hoạch xét nghiệm định kỳ hàng tháng trừ 7 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch xét nghiệm định kỳ hàng quý trừ 7 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kế hoạch xét nghiệm định kỳ hàng năm trừ 6 điểm |
|
|
|
2 |
Có chỉ định xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone và trên giấy cho từng khách hàng |
20 |
|
|
|
Thiếu chỉ định xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone trừ 10 điểm |
|
|
|
|
Thiếu chỉ định xét nghiệm trên giấy cho từng khách hàng trừ 10 điểm |
|
|
|
3 |
Có kết quả xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone và trên giấy cho từng khách hàng |
30 |
|
|
|
Thiếu kết quả xét nghiệm trên phần mềm quản lý điều trị Methadone cho từng khách hàng trừ 15 điểm |
|
|
|
|
Thiếu kết quả xét nghiệm trên giấy cho từng khách hàng trừ 15 điểm |
|
|
|
4 |
Có báo cáo xét nghiệm hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm |
25 |
|
|
|
Thiếu báo cáo xét nghiệm hàng tuần trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo xét nghiệm hàng tháng trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo xét nghiệm hàng quý trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Thiếu báo cáo xét nghiệm hàng năm trừ 10 điểm |
|
|
|
5 |
Có sổ theo dõi xét nghiệm và kết quả xét nghiệm cho từng khách hàng |
5 |
|
|
|
Sổ theo dõi xét nghiệm và kết quả xét nghiệm thiếu thông tin trừ 5 điểm |
|
|
|
|
Tổng điểm |
100 |
|
|