Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 800/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ
CHẾ ĐỘ, BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017
của
Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc địa phương quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công (gọi chung là cơ quan, đơn vị).
Các nguồn vốn đầu tư công theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công, được quy định tại Điều 2 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
1. Số liệu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán các nguồn vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm phải kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung thông tin của dự án theo từng nguồn vốn và đúng thời gian quy định. Đồng thời phải có thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giao kế hoạch, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công theo kế hoạch; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến công tác quản lý, thanh toán vốn đầu tư công.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ
CHẾ ĐỘ, BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017
của
Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về chế độ, biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc địa phương quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công (gọi chung là cơ quan, đơn vị).
Các nguồn vốn đầu tư công theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công, được quy định tại Điều 2 Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
1. Số liệu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán các nguồn vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm phải kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung thông tin của dự án theo từng nguồn vốn và đúng thời gian quy định. Đồng thời phải có thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giao kế hoạch, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công theo kế hoạch; đề xuất các biện pháp tháo gỡ có liên quan đến công tác quản lý, thanh toán vốn đầu tư công.
2. Danh mục dự án, số vốn bố trí cho từng dự án, từng chương trình của từng Sở, ngành, địa phương, đơn vị đảm bảo đúng các quyết định giao kế hoạch vốn của UBND tỉnh (bao gồm kế hoạch năm, kế hoạch bổ sung, kế hoạch kéo dài, kế hoạch điều chỉnh). Đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc địa phương quản lý (ngân sách huyện, thành phố), trường hợp Hội đồng nhân dân các cấp giao kế hoạch vốn (nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương, vốn đầu tư công khác do địa phương quản lý) cao hơn hoặc bổ sung ngoài kế hoạch vốn đầu tư công do UBND tỉnh giao thì địa phương phải có giải trình rõ các nguồn vốn giao tăng, nguồn vốn giao bổ sung trong kế hoạch và tổng hợp đầy đủ vào cột giao kế hoạch vốn của địa phương tại Quy định này.
3. Hằng quý, hằng năm, giữa kỳ, cả giai đoạn trung hạn các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo tình hình thanh toán vốn chi tiết tới từng dự án theo đúng quy định tại các biểu mẫu báo cáo tại Quy định này. Tỷ lệ giải ngân vốn hằng tháng, hằng quý, hằng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn trung hạn phải được tính trên tổng số kế hoạch vốn đầu tư công được cấp có thẩm quyền giao hằng năm và trung hạn theo quy định.
Chương II
Điều 4. Quy định đơn vị tổng hợp báo cáo và thời gian báo cáo
1. Sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố, các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh (gọi chung là đơn vị): Lập báo cáo kế hoạch vốn được phân bổ, tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc đơn vị quản lý gửi các cơ quan, đơn vị theo các biểu mẫu sau:
1.1. Biểu số 01/(ĐV)-KH: Báo cáo kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc đơn vị quản lý năm ... được UBND tỉnh giao.
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi.
b) Thời gian báo cáo:
- Đối với kế hoạch giao đầu năm: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định giao kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Đối với kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho đơn vị.
- Đối với kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh thông báo kế hoạch vốn được phép kéo dài của đơn vị.
c) Nội dung báo cáo:
Các đơn vị tổng hợp báo cáo tình hình được phân bổ kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
1.2. Biểu số 02/(ĐV)-TT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc đơn vị quản lý năm... (định kỳ hằng quý, hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
Các đơn vị tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
1.3. Biểu số 03/(ĐV)-TT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn 20..- 20.. (Định kỳ giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 05 năm trung hạn):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn trước ngày 05 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn trung hạn trước ngày 15 tháng 2 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
c) Nội dung báo cáo:
Các đơn vị tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. UBND huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện). Lập báo cáo tình hình phân bổ kế hoạch vốn, thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm thuộc địa phương quản lý (phần nguồn vốn thuộc ngân sách huyện, thành phố) gửi các cơ quan, đơn vị theo các biểu mẫu sau:
2.1. Biểu số 01/ĐP-KH: Báo cáo phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm...
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi.
b) Thời gian báo cáo:
- Đối với kế hoạch giao đầu năm: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định giao kế hoạch vốn cho địa phương theo quy định.
- Đối với kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): sau 05 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho địa phương.
- Đối với kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: sau 05 ngày kể từ ngày được cấp thẩm quyền thông báo kế hoạch vốn được phép kéo dài của địa phương.
c) Nội dung báo cáo:
UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình phân bổ kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn cụ thể. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Riêng đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp xã quản lý đề nghị báo cáo tổng số vốn theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
2.2. Biểu số 02/ĐP-TT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công các dự án thuộc địa phương quản lý năm... (định kỳ hằng quý, hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý tiếp theo.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 15 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
Hằng quý, hằng năm: UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn chi tiết dự án theo từng nguồn vốn. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Riêng đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp xã quản lý báo cáo tổng số vốn thanh toán theo từng nguồn vốn cụ thể được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
2.3. Biểu số 03/ĐP-TT: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn 20..- 20.. (Định kỳ giữa kỳ trung hạn, cả giai đoạn 05 năm trung hạn):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn trước ngày 05 tháng 7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn trung hạn trước ngày 15 tháng 2 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
c) Nội dung báo cáo:
UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này. Riêng vốn cân đối ngân sách địa phương thuộc cấp xã quản lý chỉ báo cáo tổng số vốn theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
3. Kho bạc Nhà nước huyện, thành phố (sau đây gọi là Kho bạc nhà nước cấp huyện).
Lập báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công hằng năm thuộc địa phương quản lý (không bao gồm nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng chính sách xã hội, khoản cấp bù chênh lệch lãi suất và vốn đầu tư từ tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà) gửi các cơ quan, đơn vị theo các biểu mẫu sau:
3.1. Biểu số 01/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn khác thuộc ngân sách nhà nước (nếu có) năm... thuộc Bộ, ngành quản lý (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.2. Biểu số 02/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương, vốn nước ngoài (ODA) và vốn bổ sung ngoài kế hoạch năm... thuộc địa phương quản lý (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn; riêng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương cấp xã quản lý tổng hợp, báo cáo theo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.3. Biểu số 03/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia và các Chương trình mục tiêu năm... thuộc địa phương quản lý (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.4. Biểu số 04/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước thuộc địa phương quản lý năm... (định kỳ hàng tháng, hằng quý và hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo tổng số theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.5. Biểu số 05/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái quốc gia thuộc địa phương quản lý năm... (định kỳ hằng tháng, hằng quý và cả năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
- Hằng tháng: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo tổng số từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
- Hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên.
Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.6. Biểu số 06/KBH: Báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc địa phương quản lý năm... (định kỳ hằng tháng, hằng quý và hằng năm):
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
- Hằng tháng trước ngày 03 tháng sau; hằng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) trước ngày 05 của tháng đầu tiên quý sau.
- Hằng năm (báo cáo 13 tháng) trước ngày 05 tháng 02 của năm sau năm kế hoạch.
c) Nội dung báo cáo:
Hằng tháng, hằng quý, hằng năm: Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo chi tiết dự án theo từng nguồn vốn được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
3.7. Biểu số 07/KBH: Báo cáo nhanh tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng:
a) Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, UBND cấp huyện, Phòng Tài chính-Kế hoạch.
b) Thời gian báo cáo:
Hằng tháng trước ngày 16 hằng tháng.
c) Nội dung báo cáo:
Trước ngày 16 hằng tháng, Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hằng tháng được quy định tại biểu mẫu nêu trên. Nội dung lập, tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo các cột, các dòng quy định tại biểu mẫu báo cáo được hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình thực hiện
1. Các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh:
a) Báo cáo tình hình kế hoạch vốn được giao, tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công đảm bảo theo đúng thời gian và nội dung quy định tại các biểu mẫu: số 01/(ĐV)-KH, số 02/(ĐV)-TT và số 03/(ĐV)-TT gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức triển khai việc quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư công theo quy định hiện hành.
b) Yêu cầu các Ban quản lý dự án thường xuyên đối chiếu xác nhận việc thanh toán vốn các dự án với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công theo quy định.
c) Kiến nghị với sở, ngành có liên quan về những biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân vốn đầu tư của các dự án và biện pháp xử lý những sai phạm của chủ đầu tư trong việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư, vốn tạm ứng theo chế độ (nếu có).
d) Thường xuyên tổ chức kiểm tra các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án về tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc trong công tác thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công đặc biệt là công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, thanh toán vốn các dự án đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
a) Thực hiện các nội dung như các sở, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh nêu tại mục 1, Điều này, đối với các dự án thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý.
b) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tính chính xác của số liệu báo cáo tình hình giao kế hoạch vốn đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch các nguồn vốn đầu tư công và gửi báo cáo đúng thời gian quy định đối với nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý.
c) Thường xuyên chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước cấp huyện và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án về tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công, kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong công tác thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công, đặc biệt là công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, thanh toán vốn các dự án đầu tư.
3. Sở Tài chính:
a) Thực hiện theo đúng quy định tại mục 7, Điều 5, Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công.
b) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo theo Quy định này.
4. Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi:
a) Thực hiện theo đúng quy định tại mục 8, Điều 5, Thông tư số 82/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công.
b) Theo dõi, đôn đốc các Kho bạc nhà nước cấp huyện trong việc thực hiện chế độ báo cáo theo Quy định này.
Điều 6. Chế độ báo cáo và hình thức báo cáo:
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng quy định tại Quy định này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo theo đúng thời gian và các nội dung báo cáo quy định tại các biểu mẫu nêu trên và Phụ lục hướng dẫn nội dung lập các cột tại các biểu mẫu của Quy định này. Báo cáo được gửi theo đường bưu điện (đối với bản có dấu) đồng thời gửi bản mềm qua thư điện tử về Sở Tài chính Quảng Ngãi theo địa chỉ: thuhuynhqn@gmail.com và gửi về Kho bạc Nhà nước tỉnh theo Chương trình phần mềm báo cáo của Hệ thống Kho bạc Nhà nước.
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo và nội dung báo cáo quy định tại Quyết định này bắt đầu từ kỳ báo cáo tháng 11, Quý IV năm 2017 (tình hình thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công từ ngày 01 tháng 10 năm 2017).
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HƯỚNG
DẪN LẬP MỘT SỐ CÁC CHỈ TIÊU BÁO CÁO QUY ĐỊNH TẠI CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN, THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
1. Các chỉ tiêu liên quan đến dự án đầu tư:
(1). Quyết định đầu tư: Là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư ban đầu hoặc Quyết định điều chỉnh cuối cùng (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
(2). Nhóm dự án (QTQG, A, B, C): Căn cứ theo tiêu chí phân loại dự án tại Luật Đầu tư công.
(3). Thời gian KC-HT: Là thời gian ghi tại Quyết định đầu tư dự án ban đầu hoặc Quyết định điều chỉnh gần nhất tại thời điểm báo cáo (nếu có).
(4). Mã số dự án đầu tư: Là mã số được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho từng dự án theo quy định.
2. Các chỉ tiêu liên quan đến nguồn vốn đầu tư:
(1). Vốn Chương trình MTQG: là nguồn vốn NSTW hỗ trợ cho NSĐP để thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình MTQG nông thôn mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
(2). Vốn các chương trình mục tiêu: là nguồn vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện các dự án đầu tư thuộc các chương trình theo quy định tại Nghị quyết của UBTVQH, Nghị quyết của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo từng giai đoạn cụ thể.
(3). Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có): Là nguồn vốn NSTW bổ sung cho địa phương từ các nguồn: vượt thu, dự phòng ngân sách trung ương ...
(4). Nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: Là các khoản thu từ tiền lãi dầu khí của nước chủ nhà từ hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí và các khoản thu khác (nếu có) được cấp có thẩm quyền cho phép để lại thực hiện các dự án đầu tư của các Sở, ngành, địa phương.
(5). Nguồn bội chi ngân sách địa phương: Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật NSNN là các khoản vay bù đắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật để sử dụng cho đầu tư phát triển.
3. Các chỉ tiêu liên quan đến kế hoạch vốn đầu tư:
(1). Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm: Là số kế hoạch vốn đầu tư do địa phương thực hiện phân bổ chi tiết cho từng dự án theo các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (bao gồm cả vốn được giao để thu hồi ứng, thanh toán nợ XDCB).
Đối với nguồn vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao cho các địa phương để thực hiện các dự án đầu tư cụ thể; UBND huyện, thành phố thực hiện phân bổ vốn chi tiết cho từng dự án theo đúng các quyết định, văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền.
(2). Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang: Là số kế hoạch vốn của năm trước được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thực hiện sang năm tiếp theo.
(3). Kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang: Là số kế hoạch vốn kéo dài của năm cuối cùng của giai đoạn trước được tiếp tục thanh toán trong năm đầu tiên của giai đoạn sau theo quy định của cấp có thẩm quyền thông báo cho Bộ, ngành hoặc địa phương.
(4). Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) là số kế hoạch vốn còn lại nhưng đến hết thời hạn quy định không được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thanh toán, phải thực hiện bị hủy bỏ theo quy định của Luật NSNN.
(5). Kế hoạch vốn còn lại tiếp tục được kéo dài thanh toán sang năm sau hoặc giai đoạn sau: Là số kế hoạch vốn còn lại tiếp tục được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thanh toán sang năm sau hoặc giai đoạn sau theo quy định của Luật Đầu tư công.
(6). Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo: Là tổng số kế hoạch vốn đã được cấp có thẩm quyền giao cho dự án đầu tư từ khi khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo.
(7). Lũy kế vốn ứng trước kế hoạch chưa thu hồi từ các năm trước:
Là tổng số vốn đã ứng trước từ NSTW cho dự án nhưng đến hết năm trước năm báo cáo chưa được bố trí đủ nguồn để thu hồi vốn ứng trước.
4. Các chỉ tiêu liên quan đến thanh toán kế hoạch vốn đầu tư:
(1). Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư giao trong năm; kế hoạch vốn đầu tư trung hạn; kế hoạch vốn kéo dài; kế hoạch vốn ứng trước: Là số vốn thực tế đã được thanh toán qua KBNN và cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán (bao gồm cả vốn thanh toán KLHT, vốn tạm ứng theo chế độ) theo từng loại kế hoạch vốn nêu trên được cấp có thẩm quyền giao trong năm kế hoạch hoặc trong giai đoạn trung hạn cho các Sở, ngành và địa phương.
(2). Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo: Là tổng số vốn đã thanh toán cho dự án từ khi khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo.
5. Về xác định thời điểm chốt số báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn:
(1). Báo cáo giữa kỳ trung hạn: Báo cáo lũy kế thanh toán kế hoạch vốn từ ngày 01 tháng 01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 30 tháng 6 năm thứ ba của giai đoạn trung hạn.
(2). Báo cáo cả giai đoạn trung hạn: Báo cáo lũy kế thanh toán kế hoạch vốn từ ngày 01 tháng 01 năm thứ nhất của giai đoạn trung hạn (bao gồm cả nguồn vốn thuộc giai đoạn trước và các năm trước chuyển sang) đến hết ngày 31 tháng 01 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
6. Về tổng hợp theo ngành, lĩnh vực: Các đơn vị tổng hợp báo cáo các dự án chi tiết theo ngành, lĩnh vực được thống nhất theo thứ tự như sau: (1) Giao thông, (2) Thủy lợi, (3) Y tế, (4) Giáo dục, (5) ngành, lĩnh vực khác (nếu có)...
ĐƠN VỊ… |
Thời gian báo cáo:
- Kế hoạch năm: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ký Quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các đơn vị theo quy định.
- Kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): Sau 05 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho Sở, ngành.
- Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có thông báo cho Sở, ngành.
BÁO CÁO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ NĂM…. ĐƯỢC UBND TỈNH
GIAO
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20.. - 20. |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán trong năm... |
Kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm ... (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG CỘNG (1+ II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
ĐƠN VỊ … |
Biểu số: 02/(ĐV)-TT |
Thời gian báo cáo:
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 15/02 của năm sau.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NĂM 20………
(ĐỊNH KỲ HÀNG
QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20.. - 20.. |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... |
Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư năm 20.... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||
Tổng Số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch giao trong năm |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=(12+13) |
12 |
13 |
14=(15+16) |
15 |
16 |
17 |
18=(11-14-17) |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
- Đối với báo cáo quý: tổng hợp số liệu từ cột số 1 đến cột số 16.
|
|
Ngày tháng năm
|
Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
ĐƠN VỊ … |
Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn (báo cáo 2,5 năm): Trước ngày 05/7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: Trước ngày 15/02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
(ĐỊNH KỲ GIỮA
KỲ TRUNG HẠN, CẢ GIAI ĐOẠN 05 NĂM TRUNG HẠN)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A,B,C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang giai đoạn sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn 20...- 20... |
Kế hoạch vốn được giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
|
|
Ngày tháng
năm
|
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Kế hoạch năm: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ký Quyết định giao kế hoạch vốn cho địa phương theo quy định.
- Kế hoạch vốn bổ sung trong năm hoặc kế hoạch điều chỉnh (nếu có): Sau 05 ngày kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công cho địa phương.
- Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm sau: Sau 05 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có thông báo kế hoạch vốn được phép kéo dài của địa phương.
BÁO CÁO PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CÁC DỰ ÁN THUỘC
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM ……
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20.. - 20.. |
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán trong năm... |
Kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư năm ... (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Thu hồi các khoản ứng trước |
thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 15/02 của năm sau.
(ĐỊNH KỲ HÀNG
QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20.. - 20.. |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước năm báo cáo |
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... |
Thanh toán kế hoạch vốn đầu tư năm 20.... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch giao trong năm |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=(12+13) |
12 |
13 |
14=(15+16) |
15 |
16 |
17 |
18=(11-14-17) |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 1 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
|
|
Ngày tháng năm |
Nơi nhận:
-
Sở Tài chính;
-
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Giữa kỳ trung hạn (báo cáo 2,5 năm): Trước ngày 05/7 năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Cả giai đoạn 05 năm trung hạn: Trước ngày 15/02 năm đầu tiên của giai đoạn trung hạn tiếp theo.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
GIỮA KỲ TRUNG HẠN VÀ CẢ GIAI ĐOẠN TRUNG HẠN 20... - 20 ...
(ĐỊNH
KỲ GIỮA KỲ TRUNG HẠN, CẢ GIAI ĐOẠN 05 NĂM TRUNG HẠN)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang giai đoạn sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn 20...- 20... |
Kế hoạch vốn được giao từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
Thanh toán kế hoạch vốn giai đoạn trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn từ đầu kỳ trung hạn đến thời điểm báo cáo |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp xã quản Lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
|
|
Ngày tháng năm |
Nơi nhận:
-
Sở Tài chính;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, VỐN BỔ SUNG NGOÀI KẾ HOẠCH VÀ VỐN KHÁC THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC (NẾU CÓ) NĂM ... THUỘC BỘ, NGÀNH QUẢN LÝ
(ĐỊNH
KỲ HÀNG THÁNG, HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Tổng thanh toán vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
Bộ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn NSNN khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
- Báo cáo hằng tháng, hằng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 15 và cột số 16
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP, VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NSĐP, VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)
VÀ VỐN BỔ SUNG NGOÀI KẾ HOẠCH NĂM ... THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG, HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Tổng thanh toán vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
TỔNG CỘNG (1+2+3+4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
- Báo cáo hàng tháng, hàng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 15 và cột số 16
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Biểu số: 03/KBH |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NĂM ... THUỘC
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG, HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Tổng thanh toán vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
TỔNG CỘNG (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo hằng tháng, hằng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 15 và cột số 16
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ NĂM ...
(ĐỊNH
KỲ HÀNG THÁNG, HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Tổng kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Tổng thanh toán vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||
1 |
2 |
3=(4+5) |
4 |
5 |
6=(7+8) |
7 |
8 |
9 |
10=(3-6-9) |
|
TỔNG CỘNG (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo hằng tháng, hằng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 9 và cột số 10.
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH VỐN
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, VỐN CÔNG TRÁI QUỐC GIA THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM ...
(ĐỊNH
KỲ HÀNG THÁNG, HÀNG QUÝ, HÀNG NĂM)
(Kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Tổng kế hoạch vốn đầu tư năm ... |
Tổng thanh toán vốn đầu tư năm ... |
Kế hoạch vốn còn lại được kéo dài thanh toán sang năm sau |
Kế hoạch vốn còn lại chưa thanh toán bị hủy bỏ (nếu có) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
Tổng số các nguồn vốn |
Trong đó: vốn NSNN |
Kế hoạch vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm 20... |
Thanh toán vốn kéo dài năm trước chuyển sang |
Thanh toán kế hoạch vốn giao trong năm |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=(10+11) |
10 |
11 |
12=(13+14) |
13 |
14 |
15 |
16=(9-12-15) |
|
TỔNG CỘNG (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo hằng tháng, hằng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 15 và cột số 16.
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo:
- Hàng tháng: Trước ngày 03 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 05/02 của năm sau.
tình hình thực hiện, thanh toán và thu hồi vốn ứng trước
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc địa phương quản lý năm
...
(định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Nhóm (QTQG, A, B, C) |
Mã số dự án đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế Vốn ứng trước chưa thu hồi từ các năm trước |
Kế hoạch vốn ứng trước |
Vốn ứng trước đã thanh toán từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Kế hoạch vốn ứng còn lại chuyển năm sau (nếu có) |
Vốn còn lại thực hiện hủy dự toán (nếu có) |
Kế hoạch vốn năm được bố trí để thu hồi vốn ứng trước (theo số giải ngân) |
Lũy kế vốn ứng trước các năm còn lại chuyển sang năm sau để thu hồi |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Bao gồm |
Tổng số |
Bao gồm |
|||||||||||||
Tổng số các nguồn Vốn |
Trong đó: Vốn NSNN hoặc vốn TPCP |
Các năm trước kéo dài sang (nếu có) |
Phát sinh trong năm (nếu có) |
Các năm trước kéo dài sang (nếu có) |
Phát sinh trong năm (nếu có) |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=(11+12) |
11 |
12 |
13=(14+15) |
14 |
15 |
16 |
17=(10-13-16) |
18 |
19=(9+13+17-18) |
|
TỔNG CỘNG (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vốn đầu tư công khác (nếu có, ghi cụ thể từng nguồn vốn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN kiểm soát, xác nhận.
- Báo cáo hằng tháng, hằng quý: không bao gồm số liệu tổng hợp tại cột số 16, 17 và 19
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Thời gian báo cáo: trước ngày 16 hằng tháng
BÁO CÁO NHANH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ THANH TOÁN KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG ĐẾN NGÀY 15 HÀNG THÁNG
(Kèm
theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch nhà nước giao |
Vốn đã thanh toán từ đầu tháng đến ngày 15 tháng |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ đầu năm đến ngày 15 tháng... |
Ước tổng số vốn đã thanh toán từ đầu tháng đến hết tháng ... |
Ước lũy kế vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết tháng báo cáo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
|
|
|
|
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP (bao gồm cả vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) |
|
|
|
|
|
(1) |
Cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
(2) |
Cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
• |
|
|
(3) |
Cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
(1) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
(2) |
Chương trình mục tiêu... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn công trái quốc gia |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
2.5 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
(1) |
Vốn ODA giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
(2) |
Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
2.6 |
Vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn ... |
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN THU ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN |
|
|
|
|
|
|
Nguồn ... |
|
|
|
|
|
|
Nguồn ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu thanh toán vốn nước ngoài là số vốn KBNN xác nhận, thanh toán
Nơi nhận |
|
Ngày tháng năm |