BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 792/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng
đến 2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Lưu: VT, TTTT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-BLĐTBXH ngày 07 tháng 6 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất và hiệu quả các nhiệm vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được phân
công tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 17/NQ-CP).
2. Xác định cụ thể các nhiệm vụ, chỉ
tiêu cần triển khai thực hiện trong giai đoạn 2019-2020 và giai đoạn 2021-2025
tại Nghị quyết số 17/NQ-CP để phân công trách nhiệm cho các đơn vị thuộc Bộ tổ
chức thực hiện.
3. Đổi mới phương thức phục vụ, lấy
người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, lấy sự hài lòng của cá nhân, tổ chức là
thước đo quan trọng trong phát triển Chính phủ điện tử tại Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin
với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, xác định ứng dụng
công nghệ thông tin là công cụ hữu hiệu hỗ trợ, thúc đẩy cải cách hành chính.
4. Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực và chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong xây dựng, phát triển Chính phủ điện
tử; bảo đảm nguồn ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, xây
dựng Chính phủ điện tử hàng năm.
II. CÁC MỤC TIÊU
CHỦ YẾU
1. Giai đoạn 2019-2020
- Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp bộ (LGSP) đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu (CSDL) của Bộ và sẵn sàng kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương (NGSP).
- Tham gia vào Trục liên thông văn bản
quốc gia để tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu...
theo yêu cầu chung của Chính phủ, trước hết thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử
theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thống hành chính nhà nước và các Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Bảo hiểm.
- Tối thiểu 20% số lượng người dân,
doanh nghiệp khi tham gia Hệ thống thông tin của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội được xác thực định danh điện tử thông suốt.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 20%.
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến
được thực hiện ở mức độ 4; 30% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của Bộ được tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải
đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng
hồ sơ điện tử.
- 50% cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính thuộc Bộ công khai mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng
dịch vụ công trực tuyến.
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ công
khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
- Hệ điều hành tác nghiệp nội bộ
eMolisa của Bộ được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục
vụ gửi, nhận văn bản điện tử.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử.
- 80% hồ sơ công việc tại Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp,
giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
2. Giai đoạn 2021-2025
- 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ được xác thực điện tử.
- Tối thiểu 40% số lượng người dân,
doanh nghiệp khi tham gia Hệ thống thông tin của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ
thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- 80% TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ; 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp với Cổng Dịch vụ công
quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan nhiều đến
người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ
sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải
quyết là 50%.
- 90% người dân và doanh nghiệp hài
lòng về giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc tại Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 60% hệ thống thông tin của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ
liệu quốc gia không phải cung cấp lại.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU
1. Xây dựng, ban hành các văn bản để tạo
cơ sở pháp lý đầy đủ cho việc triển khai xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử
tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ triển
khai Chính phủ điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Xây dựng, cập nhật, triển khai Kiến
trúc Chính phủ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phù hợp với Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
b) Xây dựng hệ thống kết nối, liên
thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; hoàn thiện cơ sở dữ liệu
chuyên ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, kết nối liên thông, chia sẻ với
Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công của Bộ và Cổng dịch vụ
công quốc gia phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng
công nghệ thông tin của Bộ theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình
phân tán.
3. Xây dựng, phát triển Chính phủ điện
tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành
chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp:
a) Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ
công của Bộ đảm bảo sẵn sàng kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Xây dựng Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tập trung của Bộ; Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ kết nối với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
c) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
d) Triển khai các giải pháp đảm bảo
an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
4. Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính phủ điện tử:
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính phủ điện tử.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các
cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống
thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và làm việc trên môi trường mạng.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở mục tiêu, nội dung công
việc trong Kế hoạch triển khai kèm theo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trực tiếp
chỉ đạo xây dựng kế hoạch hành động của đơn vị mình để cụ thể hóa các nhiệm vụ
đã được phân công thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị.
2. Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ
đạo, tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch;
định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị quyết
17/NQ-CP và Kế hoạch này (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ ngày 15 tháng
12 năm trước tới ngày 14 tháng 3, quý II từ ngày 15 tháng 3 đến ngày 14 tháng
6, quý III từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 9, quý IV từ ngày 15 tháng 9 đến
ngày 14 tháng 12), gửi Văn phòng Bộ chậm nhất vào ngày 20 tháng cuối quý
để tổng hợp, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông để
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hàng
năm của Bộ theo quy định hiện hành.
4. Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 792/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 06
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
(Năm)
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều
hành
|
1
|
Xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ
liệu quốc gia về Bảo hiểm; các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, cấu trúc dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin.
|
Vụ
BHXH
|
Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, các cơ quan liên quan
|
10/2019
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Dự kiến
lùi thời hạn sang tháng 10/2020
|
2
|
Xây dựng Quy chế An toàn - An ninh
thông tin trên mạng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2019
|
Quy
chế của Bộ
|
|
3
|
Ban hành và áp dụng bộ chuẩn trao đổi
dữ liệu điện tử lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2019
|
Bộ
chuẩn trao đổi dữ liệu
|
|
II
|
Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển Chính phủ điện tử
|
1
|
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
phủ của Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản
2.0).
|
TTTT
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2019 2021-2025
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Thực
hiện sau khi Chính phủ phê duyệt Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, dự kiến
tháng 5/2019
|
2
|
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của Bộ LĐTBXH đã được ban hành.
|
Các
đơn vị trực thuộc Bộ
|
TTTT,
VPB
|
2019-2020;
2021-2025
|
|
Thực
hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt Khung kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ.
|
3
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Bảo hiểm, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin lĩnh vực y tế, doanh
nghiệp, thuế, lao động thương binh xã hội.
|
Vụ
BHXH
|
Bảo hiểm
Việt Nam, các cơ quan liên quan
|
2019-2020
|
CSDL
Quốc gia
|
|
4
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về
an sinh xã hội kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của các bộ, ngành, địa phương.
|
Cục
BTXH
|
Các cơ
quan liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
CSDL
Quốc gia
|
Thực
hiện theo nội dung Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng
dụng công nghệ thông tin vào giải quyết chính sách an sinh xã hội đến năm
2020 và định hướng phát triển đến năm 2030.
|
5
|
Xây dựng, triển khai hệ thống kết nối,
liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ LĐTBXH trong việc gửi,
nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục
vụ chỉ đạo, điều hành, thủ tục hành chính với nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
TTTT
|
VPB,
và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Hoàn
thành việc kết nối, liên thông
|
|
6
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp bộ (LGSP) kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin
ở Trung ương và địa phương (NGSP).
|
TTTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Nền
tảng chia sẻ được vận hành.
|
|
7
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của Bộ LĐTBXH, Cổng dịch vụ công của Bộ LĐTBXH và Cổng dịch vụ công quốc
gia phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
Các
đơn vị có hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, thủ tục hành chính và dịch vụ
công trực truyến
|
TTTT,
VPB và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Hoàn
thành việc kết nối, liên thông
|
Thực
hiện sau khi Cổng Dịch vụ công quốc gia đi vào hoạt động.
|
8
|
Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng công
nghệ thông tin của Bộ LĐTBXH theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô
hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công
nghệ thông tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng
đầu tại Việt Nam) nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời
tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa,
bảo đảm vận hành ổn định, an toàn, an ninh của hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu.
|
TTTT
|
các
đơn vị liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Hạ tầng
CNTT được tái cấu trúc, nâng cấp phù hợp với yêu cầu kết nối của Chính phủ
|
|
III
|
Xây dựng, phát triển Chính phủ
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách
hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
1
|
Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công của Bộ
LĐTBXH sẵn sàng kết nối Cổng dịch vụ công quốc gia và xây dựng Hệ thống thông
tin một cửa điện tử tập trung của Bộ LĐTBXH.
|
TTTT,
VPB
|
Tổng
Cục, các Cục, Vụ có dịch vụ công trực tuyến, bộ phận một cửa và thủ tục hành
chính
|
2019-2020;
2021-2025
|
Cổng
Dịch vụ công của Bộ và Hệ thống thông tin một cửa điện tử được xây dựng và
hoàn thiện
|
Đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn tại Quyết định số 1697/QĐ- BTTTT và
1705/QĐ- BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Triển khai các dịch vụ công trục
tuyến theo lộ trình và kế hoạch được ban hành và đảm bảo vận hành hiệu quả, đảm
bảo các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra.
|
Tổng
Cục GDNN, các Cục, Vụ có dịch vụ công trực tuyến
|
VPB,
TTTT
|
2019-2020;
2021-2025
|
|
|
3
|
Duy trì và vận hành Cổng thông tin
điện tử Bộ LĐTBXH đảm bảo công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021 -2025
|
|
|
4
|
Triển khai Hệ thống thông tin tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tích hợp với
các hệ thống của Chính phủ, bảo đảm mọi ý kiến của người dân, doanh nghiệp được
gửi, nhận hoàn toàn trên môi trường mạng.
|
TTTT
|
VPB,
Tổng Cục, các Cục, Vụ
|
Đưa
vào vận hành trong tháng 11 năm 2019
|
Hệ
thống thông tin tiếp nhận, phản hồi được triển khai
|
|
5
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của Bộ LĐTBXH kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
VPB,
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Hệ
thống báo cáo sẵn sàng kết nối với hệ thống báo cáo của Chính phủ
|
Thực
hiện theo Kế hoạch và Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
6
|
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống
hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được
số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin
của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
|
Tổng
cục, các Cục, Vụ
|
TTTT,
VPB
|
2019-2020;
2021-2025
|
Danh
mục điện tử dùng chung được xây dựng, tổng hợp, công khai và chia sẻ trên môi
trường mạng
|
|
7
|
Tổ chức thực hiện mở dữ liệu, cung
cấp dữ liệu mở của Chính phủ, tích hợp với Hệ tri thức Việt số hóa.
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021 -2025
|
|
Thực
hiện theo đề án Phát triển Hệ tri thức Việt số hóa
|
8
|
Triển khai các giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
2021-2025
|
Các hệ
thống thông tin được giám sát, đánh giá, phân loại theo cấp độ đảm bảo theo
quy định của Chính phủ
|
|
9
|
Đảm bảo vận hành hiệu quả Hệ điều
hành tác nghiệp nội bộ eMolisa của Bộ LĐTBXH đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019
- 2020; 2021 - 2025
|
|
|
10
|
Triển khai hệ thống điều hành trực
tuyến tại Bộ.
|
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Năm
2019
|
|
|
11
|
Triển khai giải pháp liên thông giữa
Hệ thống chứng thực chữ ký số công cộng và Hệ thống chứng thực chữ ký số
chuyên dùng Chính phủ trên các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và dịch vụ
công trực tuyến của Bộ có giao tiếp với người dân và doanh nghiệp.
|
TTTT
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2020
2021-2025
|
|
|
12
|
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động.
|
TTTT
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
Năm
2020
2021-2025
|
|
|
IV
|
Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính phủ điện tử
|
1
|
Phối hợp với các đơn vị có liên
quan hướng dẫn việc sử dụng ngân sách cho các nhiệm vụ phát triển Chính phủ
điện tử tại Bộ LĐTBXH.
|
Vụ
KHTC
|
VPB
và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
2021-2025
|
|
|
2
|
Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính phủ điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn
gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều
kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử.
|
Vụ
KHTC
|
VPB,
TTTT và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho các
cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác
sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và làm việc
trên môi trường mạng.
|
VPB,
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Các
lớp tập huấn
|
|
V
|
NHIỆM VỤ KHÁC
|
1
|
Phối hợp với các bộ, ngành khác triển
khai các nhiệm vụ liên quan do bộ, ngành khác chủ trì triển khai theo Nghị
quyết 17/NQ-CP.
|
VPB,
TTTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện các nội dung công việc cụ thể, trách nhiệm của các đơn vị cũng như thời
gian phải hoàn thành và kịp thời xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
|
VPB,
TTTT
|
Vụ
TCCB, Vụ KHTC và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra, giám sát
|
|
3
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ
điện tử (hàng quý).
|
VPB
|
TTTT
và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020;
2021-2025
|
Báo
cáo của Bộ gửi VPCP và Bộ TTTT
|
|