Quyết định 1739/QĐ-BTTTT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử đến 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 1739/QĐ-BTTTT |
Ngày ban hành | 18/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1739/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13/9/2019 của Chính phủ về phiên hợp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 338/TB-VPCP ngày 24/9/2019 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử với các Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử Bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT) đến 2020 với những nội dung chính sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ để Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 17/NQ-CP) và các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Làm cơ sở để hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển CPĐT đồng bộ, hiệu quả trên phạm vi cả nước.
2. Nội dung Kế hoạch
Bộ Thông tin và Truyền thông tập trung tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển CPĐT đến 2020 như sau:
a) Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu nêu trong Nghị quyết số 17/NQ-CP tại Phụ lục I kèm theo.
b) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển CPĐT đến hết năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Phụ lục II kèm theo.
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá tổng thể việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Nghị quyết số 17/NQ-CP; định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP (Chi tiết được nêu trong Phụ lục III kèm theo).
3. Giải pháp chủ yếu
a) Tỉnh điểm, Bộ điểm
Chọn Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) và tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Hải Dương để chỉ đạo triển khai điểm về Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử (CQĐT), nhân rộng mô hình thành công cho các bộ, địa phương trong toàn quốc:
- Bộ TTTT hướng dẫn triển khai điểm để rút kinh nghiệm trong Quý I/2020, nhân rộng mô hình CPĐT/CQĐT điển hình, thành công;
- Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai điểm làm cơ sở để xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật triển khai CPĐT trên cả nước.
b) Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch CPĐT năm 2020 của các bộ, ngành, địa phương
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển CPĐT (hướng dẫn bổ sung);
- Theo dõi, đôn đốc, đồng hành trong triển khai kế hoạch CPĐT của các bộ, ngành, địa phương.
c) Tổ chức làm việc trực tiếp với các bộ, ngành, địa phương để hỗ trợ triển khai CPĐT, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
- Cục Tin học hóa đề xuất Kế hoạch làm việc cụ thể với các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1739/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13/9/2019 của Chính phủ về phiên hợp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 338/TB-VPCP ngày 24/9/2019 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử với các Ban Chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử Bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT) đến 2020 với những nội dung chính sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Xác định các mục tiêu, nhiệm vụ để Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 17/NQ-CP) và các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Làm cơ sở để hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển CPĐT đồng bộ, hiệu quả trên phạm vi cả nước.
2. Nội dung Kế hoạch
Bộ Thông tin và Truyền thông tập trung tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển CPĐT đến 2020 như sau:
a) Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các bộ, ngành, địa phương hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu nêu trong Nghị quyết số 17/NQ-CP tại Phụ lục I kèm theo.
b) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển CPĐT đến hết năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Phụ lục II kèm theo.
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá tổng thể việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Nghị quyết số 17/NQ-CP; định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP (Chi tiết được nêu trong Phụ lục III kèm theo).
3. Giải pháp chủ yếu
a) Tỉnh điểm, Bộ điểm
Chọn Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) và tỉnh Thừa Thiên Huế, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Hải Dương để chỉ đạo triển khai điểm về Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử (CQĐT), nhân rộng mô hình thành công cho các bộ, địa phương trong toàn quốc:
- Bộ TTTT hướng dẫn triển khai điểm để rút kinh nghiệm trong Quý I/2020, nhân rộng mô hình CPĐT/CQĐT điển hình, thành công;
- Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai điểm làm cơ sở để xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật triển khai CPĐT trên cả nước.
b) Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch CPĐT năm 2020 của các bộ, ngành, địa phương
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển CPĐT (hướng dẫn bổ sung);
- Theo dõi, đôn đốc, đồng hành trong triển khai kế hoạch CPĐT của các bộ, ngành, địa phương.
c) Tổ chức làm việc trực tiếp với các bộ, ngành, địa phương để hỗ trợ triển khai CPĐT, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
- Cục Tin học hóa đề xuất Kế hoạch làm việc cụ thể với các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
d) Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ TTTT
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT có trách nhiệm triển khai hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục II.
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai các nhiệm vụ, gửi về Cục Tin học hóa chậm nhất vào ngày 15 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch được bảo đảm và bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ TTTT. Các đơn vị thuộc Bộ TTTT căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch lập dự toán báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét phân bổ, cấp bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Cục Tin học hóa là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch, Cục Tin học hóa trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH ĐẾN HẾT
NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-BTTTT ngày 18/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Thông tin và dịch vụ của Chính phủ tới mọi người, mọi lúc, mọi nơi.
2. Hoàn thiện nền tảng Chính phủ điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính phủ điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; nâng xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của Liên hợp quốc tăng từ 10 đến 15 bậc năm 2020, đưa Việt Nam vào nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN trong xếp hạng Chính phủ điện tử theo đánh giá của Liên hợp quốc đến năm 2025.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH ĐẾN HẾT NĂM 2020
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Ghi chú |
1 |
Số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương |
20% |
|
2 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) của từng bộ, ngành, địa phương |
20% |
|
3 |
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia |
30% |
|
4 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh |
100% |
|
5 |
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 |
30% |
|
6 |
Tỷ lệ Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động |
50% |
|
7 |
Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp |
100% |
|
8 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước (CQNN) công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng DVCTT |
50% |
|
9 |
Tỷ lệ Cổng thông tin điện tử cấp bộ, cấp tỉnh tuân thủ các quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP |
100% |
|
10 |
Tỷ lệ DVCTT sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện TTHC |
20% |
|
11 |
Tỷ lệ DVCTT xử lý bằng hồ sơ điện tử |
50% |
|
12 |
Tỷ lệ thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến |
20% |
|
13 |
Tỷ lệ DVCTT sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp |
50% |
|
14 |
Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các bộ, ngành, địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử |
100% |
|
15 |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các CQNN (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử |
90% |
|
16 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng |
80% |
|
17 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng |
60% |
|
18 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng |
30% |
|
19 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
30% |
|
20 |
Rút ngắn thời gian hợp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ hợp và xử lý công việc, văn phòng điện tử |
30% - 50% |
|
21 |
Tỷ lệ CQNN từ trung ương tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
100% |
|
22 |
Chỉ số phát triển CPĐT theo đánh giá của Liên hợp quốc |
Tăng 10 bậc |
|
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-BTTTT ngày 18/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
Căn cứ |
1 |
Xây dựng Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
- Quý I/2020: Xây dựng đề cương chi tiết - Quý II/2020: Xây dựng Dự thảo - Quý III/2020: Xin ý kiến, hoàn thiện dự thảo - Quý IV/2020: Trình Thủ tướng Chính phủ |
Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến 2030 |
Thông báo số 338/TB-VPCP |
2 |
Xây dựng chiến lược quốc gia về quản trị dữ liệu |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
- Quý I/2020: Xây dựng đề cương chi tiết - Quý II/2020: Xây dựng Dự thảo - Quý III/2020: Xin ý kiến, hoàn thiện dự thảo - Quý IV/2020: Trình Thủ tướng Chính phủ |
Chiến lược quốc gia về quản trị dữ liệu |
Thông báo số 338/TB-VPCP |
3 |
Nghiên cứu, đề xuất phương án sửa đổi Luật Giao dịch điện tử |
Cục ATTT |
NEAC, Cục THH, Cục BĐTƯ |
Quý I/2020 |
Báo cáo đề xuất phương án sửa đổi Luật trình Lãnh đạo Bộ |
Bổ sung |
4 |
Xây dựng danh sách các nền tảng dùng chung của Chính phủ điện tử và phương án đầu tư, thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai các hạng mục này |
Cục THH |
Cục ATTT, NEAC |
Quý IV/2019 |
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét ban hành danh mục |
Thông báo số 338/TB-VPCP |
5 |
Nghị định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Tháng 9/2019: Trình Chính phủ (Bộ TTTT đã có Tờ trình số 36/TTr-BTTTT ngày 24/9/2019) |
Trình Chính phủ xem xét ban hành Nghị định |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
6 |
Nghị định về định danh và xác thực điện tử |
NEAC |
Cục THH, Cục ATTT |
Tháng 10/2019: Trình Chính phủ |
Trình Chính phủ xem xét ban hành Nghị định |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
7 |
Xây dựng Đề án giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu và tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin tại các bộ, ngành, địa phương |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Tháng 12/2019 |
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt Đề án |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
8 |
Tham mưu Bộ TTTT để chỉ đạo thực hiện mở dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở cửa Chính phủ, tích hợp với Hệ tri thức Việt số hóa |
Cục THH |
Cục ATTT, NEAC, TTTT, Viện CNPMNDS |
Triển khai sau khi Nghị định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu được ban hành |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
9 |
Mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho các bộ, ngành, địa phương |
Cục BĐTW |
Cục THH, Cục ATTT, VNNIC |
Tháng 12/2019 |
Văn bản hướng dẫn của Bộ TTTT |
Bổ sung |
10 |
Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử |
Cục ATTT |
Cục THH, Cục ATTT |
Tháng 12/2019 |
Văn bản hướng dẫn của Bộ TTTT |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
11 |
Công bố danh sách phần mềm cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử thống nhất cho cấp bộ, cấp tỉnh đã được đánh giá đáp ứng bộ tiêu chí kỹ thuật |
Cục THH |
TTTT |
Quý IV/2019 |
Danh sách được công bố trên website của Bộ |
Bổ sung |
12 |
Công bố danh sách phần mềm quản lý văn bản đã được đánh giá đáp ứng bộ tiêu chí kỹ thuật |
Cục THH |
NEAC, TTTT |
Quý I/2020 |
Danh sách được công bố trên website của Bộ |
Bổ sung |
13 |
Công bố các giải pháp CPĐT đã triển khai hiệu quả; danh sách các doanh nghiệp có giải pháp CPĐT tốt trên website của Bộ |
Cục THH |
Cục ATTT, TTTT |
Quý III/2020 |
Các giải pháp CPĐT, danh sách các doanh nghiệp được công bố trên website của Bộ |
Bổ sung |
14 |
Công bố danh mục Hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương |
Cục THH |
Cục ATTT, TTTT |
Quý IV/2019 |
Danh mục được công bố trên website của Bộ |
Nhiệm vụ thường xuyên |
15 |
Xây dựng Khung danh tính số quốc gia |
NEAC |
Cục THH, Cục ATTT |
Quý IV/2019: Báo cáo dự thảo 1 Quý I/2020: Báo cáo dự thảo 2 Quý II/2020: Hoàn thành |
Khung danh tính số quốc gia |
Bổ sung |
16 |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Quy chế phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên mạng phù hợp với tình hình thực tiễn |
Cục ATTT |
|
Tháng 12/2019 |
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt |
Thông báo số 338/TB-VPCP |
17 |
Đề xuất danh sách quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng Chính phủ điện tử |
Cục THH, Cục ATTT, NEAC |
Vụ KHCN |
Quý IV/2019 |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
18 |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Cục THH |
|
Theo Quyết định số 1649/QĐ-BTTTT ngày 08/10/2019 |
Thông tư và các Quyết định của Bộ trưởng |
Bổ sung |
19 |
Nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phương án đẩy mạnh việc cấp chứng thư số cho người dân, doanh nghiệp theo hướng giảm chi phí cấp và duy trì hoạt động chứng thư số để khuyến khích sử dụng trong các giao dịch điện tử |
NEAC |
|
Tháng 10/2019 |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
20 |
Nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc sử dụng các thiết bị, máy móc đối với các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử để bảo đảm an toàn thông tin mạng |
Cục ATTT |
|
Tháng 10/2019 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án quy định |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
21 |
Nghiên cứu, xây dựng mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quốc tế phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương |
Cục THH |
|
Quý IV/2019: Hoàn thiện dự thảo Quý I/2020: Trình Thủ tướng Chính phủ |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
22 |
Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về sử dụng phần mềm có bản quyền (hệ điều hành, các phần mềm soạn thảo văn bản...) khi mua sắm máy tính và tỷ lệ phần trăm kinh phí dành cho duy trì cập nhật phần mềm, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin được đầu tư |
Cục THH |
|
Quý IV/2019: Hoàn thiện dự thảo Quý I/2020: Trình Thủ tướng Chính phủ |
Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
1 |
Triển khai các giải pháp cải thiện xếp hạng chỉ số thành phần hạ tầng viễn thông theo phương pháp đánh giá về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc |
Cục VT |
|
Quý IV/2019 |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
2 |
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp |
NEAC |
|
Quý IV/2019: Báo cáo phương án Quý I/2020: Triển khai theo phương án được duyệt |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
1 |
Nghiên cứu, trình Chính phủ về việc sử dụng một phần kinh phí từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam cho việc phát triển Chính phủ điện tử |
Vụ QLDN |
|
Tháng 6/2019: Trình Thủ tướng Chính phủ (Bộ TTTT đã có Tờ trình số 17/TTr-BTTTT ngày 07/6/2019) |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
2 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính phủ điện tử |
Vụ CNTT |
|
Quý IV/2019: Báo cáo đề xuất |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
3 |
Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính phủ điện tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
VNPOST |
|
Quý IV/2019: Báo cáo đề xuất |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
Tập trung xây dựng các hệ thống nền tảng toàn quốc triển khai 2019-2020 |
||||||
1 |
Hệ thống xác thực điện tử quốc gia |
NEAC |
Cục THH, Cục ATTT |
- Quý IV/2019: Lựa chọn nhà thầu - Quý II/2020: Triển khai xây dựng - Quý III/2020: Đưa vào sử dụng |
|
Bổ sung |
2 |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, TTTT |
- Quý IV/2019: Khảo sát tài liệu kỹ thuật Trục liên thông văn bản quốc gia; - Quý I/2020: Đề xuất phương án phát triển Trục liên thông văn bản quốc gia làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia - Quý II/2020: Triển khai thử nghiệm - Quý III/2020: Lập kế hoạch thuê dịch vụ - Quý IV/2020: Trình kế hoạch thuê dịch vụ |
Kế hoạch thuê dịch vụ được phê duyệt |
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
3 |
Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng TSLCD của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước; rà soát và triển khai mở rộng, kết nối mạng đến cấp phường, xã và các đối tượng theo yêu cầu |
Cục BĐTƯ |
Cục THH, Cục ATTT |
- Quý IV/2019: Xây dựng Kế hoạch triển khai sau khi thiết kế mạng TSLCD phục vụ Chính phủ điện tử đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt; - Quý I, II/2020: Mở rộng kết nối mạng TSLCD đến các hệ thống mạng của các cơ quan Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, các Bộ/Ngành và các quận, huyện, thị xã chưa có kết nối. - Quý III, IV/2020: Rà soát hạ tầng mạng nội bộ tại các Bộ ngành, địa phương; hạ tầng mạng Metronet của các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng; xây dựng phương án để sẵn sàng kết nối mở rộng đến cấp xã, phường khi có yêu cầu. |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
4 |
Hệ thống hỗ trợ giám sát và phòng chống tấn công mạng vào các hệ thống Chính phủ điện tử |
Cục ATTT |
Cục THH, Cục BĐTƯ |
- Quý I/2020: Xây dựng và phê duyệt Thiết kế thi công và tổng dự toán. - Quý II/2020: Tổ chức lựa chọn nhà thầu. - Quý III/2020: Triển khai xây dựng. - Quý IV/2020: Triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng giai đoạn 1. |
|
- Nghị quyết số 17/NQ-CP - Thông báo số 382/TB-VPCP |
5 |
Hệ thống tổng hợp, phân tích, chia sẻ và cảnh báo các mối đe dọa, nguy cơ về an toàn thông tin |
Cục ATTT |
Cục THH, Cục BĐTƯ |
- Quý IV/2019 - Quý I/2020: Đề xuất Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025. - Quý III/2020: Chuẩn bị đầu tư - Quý I/2021: Xây dựng và phê duyệt Thiết kế thi công và tổng dự toán. - Quý II/2021: Tổ chức lựa chọn nhà thầu. - Quý III-IV/2021: Triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng giai đoạn 1. - Năm 2022: Tiếp tục triển khai giai đoạn 2 và đưa vào sử dụng. |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch CPĐT năm 2020 của các Bộ, ngành, địa phương |
||||||
1 |
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT (hướng dẫn bổ sung) |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Quý IV/2019 |
|
Bổ sung |
2 |
Theo dõi, đôn đốc, đồng hành trong triển khai kế hoạch CPĐT của các bộ, ngành, địa phương |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Thường xuyên |
|
Bổ sung |
3 |
Xây dựng Trung tâm một cửa hỗ trợ triển khai CPĐT |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Quý IV/2019 |
Trung tâm đi vào hoạt động |
Bổ sung |
1 |
Tập trung chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được triển khai đúng tiến độ, chất lượng (đặc biệt các nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP và Thông báo số 338/TB-VPCP) |
Bộ TTTT (Cục THH) |
Cục THH Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Quý IV/2020 |
Các nhiệm vụ trọng tâm được triển khai hiệu quả, tạo nền tảng phát triển CPĐT giai đoạn tiếp theo |
Bổ sung |
2 |
Hợp Ủy ban Quốc gia về CPĐT để đánh giá kết quả triển khai xây dựng Chính phủ điện tử |
Bộ TTTT (Cục THH) |
Cục THH, Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Tháng 11/2019 |
|
Thông báo số 338/TB-VPCP |
3 |
Sơ kết triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP trong năm 2019 |
Bộ TTTT (Cục THH) |
Cục THH, Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
Tháng 12/2019 |
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện |
Thông báo số 338/TB-VPCP |
4 |
Đánh giá rủi ro và đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro trong quá trình triển khai xây dựng Chính phủ điện tử |
Bộ TTTT (Cục THH) |
Cục THH, Cục ATTT, NEAC |
Quý IV/2019 |
|
Thông báo số 338/TB-VPCP |
5 |
Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh giá hiệu quả, chất lượng kết quả thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính phủ điện tử |
Cục THH |
|
Quý I/2020: Báo cáo dự thảo 1 Quý II/2020: Báo cáo dự thảo 2 Quý IV/2020: Trình ban hành |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
1 |
Đào tạo 100 chuyên gia về CPĐT ở các Bộ, ngành, địa phương là lực lượng nòng cốt để dẫn dắt quá trình phát triển CPĐT (Chương trình đào tạo 100) |
Cục THH |
Cục ATTT, Cục BĐTƯ, NEAC |
- Quý IV/2019: Tổ chức đào tạo lần 1 - Quý I/2020: Tổ chức đào tạo lần 2 - Quý II/2020: Tổ chức đào tạo lần 3 - Quý III/2020: Tổ chức đào tạo lần 4 - Quý IV/2020: Tổ chức đào tạo lần 5 |
|
Bổ sung |
2 |
Hướng dẫn xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo kỹ năng số cho CBCC ở tất cả các cấp, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
Cục THH |
Cục ATTT, NEAC |
- Quý IV/2019: Xây dựng dự thảo hướng dẫn - Quý I/2020: Ban hành hướng dẫn - Quý II, III, IV/2020: Đôn đốc triển khai |
|
Bổ sung |
3 |
Tuyên truyền về CPĐT |
Cục THH |
TTTT, Cục ATTT, NEAC |
Thường xuyên |
|
Nghị quyết số 17/NQ-CP |
KẾ HOẠCH THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, THÚC ĐẨY TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-BTTTT ngày 18/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng Nghị định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, tổ chức và các văn bản hướng dẫn |
Bộ Công an |
Quý IV/2019 |
|
2 |
Xây dựng Đề án bảo đảm an ninh mạng trong xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử |
Bộ Công an |
Quý IV/2019 |
|
3 |
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; các văn bản quy phạm pháp luật về lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu điện tử |
Bộ Nội vụ |
Quý IV/2019 |
|
4 |
Xây dựng Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ Nội vụ |
Quý IV/2019 |
|
5 |
Xây dựng Đề án thực hiện nhiệm vụ lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước |
Bộ Nội vụ |
Quý IV/2019 |
|
6 |
Xây dựng Đề án về Hệ thống tham vấn chính sách (eConsultation) |
Văn phòng Chính phủ |
Quý IV/2019 |
|
7 |
Xây dựng Đề án triển khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước dùng mật mã đáp ứng yêu cầu triển khai Chính phủ điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
Quý IV/2019 |
|
8 |
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 về ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ phù hợp với phương thức làm việc, chỉ đạo điều hành thông qua môi trường mạng |
Văn phòng Chính phủ |
Quý IV/2019 |
|
9 |
Xây dựng Nghị định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
Văn phòng Chính phủ |
Tháng 12/2019 |
|
10 |
Xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm; các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ thông tin |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý IV/2019 |
|
11 |
Xây dựng các văn bản hướng dẫn Luật An ninh mạng |
Bộ Công an |
2020 |
|
1 |
Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý II/2020 |
|
2 |
Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 12/2019 |
|
3 |
Nâng cấp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đấu thầu, mua sắm tài sản công qua mạng, quản lý thống nhất thông tin, cơ sở dữ liệu về đấu thầu trên phạm vi cả nước |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV/2019 |
|
4 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin lĩnh vực y tế, doanh nghiệp, thuế, lao động thương binh xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý IV/2019 |
|
5 |
Hoàn thiện xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành quan trọng của ngành Tài chính về thuế, hải quan, kho bạc |
Bộ Tài chính |
Tháng 12/2019 |
|
6 |
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ |
Quý IV/2020 |
|
7 |
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh đã được ban hành |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2020 |
|
8 |
Kết nối, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, dịch vụ công trực tuyến, thông tin báo cáo, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành, thủ tục hành chính, công báo điện tử... với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý II/2020 |
|
9 |
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2020 |
|
10 |
Thực hiện tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý II/2020 |
|
11 |
Xây dựng triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, chia sẻ, khai thác dữ liệu với hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia và các hệ thống thông tin khác |
Bộ Công an |
2020 |
|
12 |
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu về phương tiện giao thông phục vụ hoạch định chính sách, quy hoạch đô thị |
Bộ Công an |
2020 |
|
13 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính |
Bộ Tài chính |
Tháng 12/2022 |
|
14 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý II/2020 |
|
15 |
Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu về đất đai quốc gia kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2020 |
|
16 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý quốc gia cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính phủ điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, phát triển đô thị thông minh |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2020 |
|
17 |
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý IV/2020 |
|
18 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc |
Bộ Tư pháp |
Quý II/2020 |
|
19 |
Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV/2020 |
|
20 |
Xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư; tiếp tục triển khai, hoàn thiện các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đầu tư công, giám sát đánh giá đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV/2019 |
|
21 |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức |
Bộ Nội vụ |
Quý II/2020 |
|
1 |
Xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng Chính phủ |
Tháng 11/2019 |
|
2 |
Hoàn thiện Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp |
Văn phòng Chính phủ |
Tháng 11/2019 |
|
3 |
Xây dựng Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật |
Văn phòng Chính phủ |
Tháng 12/2019 |
|
4 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và thiết lập Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Chính phủ |
Quý IV/2020 |
|
5 |
Tổ chức triển khai Hệ thống thông tin phục vụ hợp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2020 |
|
6 |
Xây dựng Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử tập trung |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý II/2020 |
|
7 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo bộ, ngành, địa phương, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2020 |
|
8 |
Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần |
Các bộ, ngành, địa phương |
Quý IV/2020 |
|
9 |
Thực hiện kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan quản lý, các cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế |
Bộ Y tế |
Quý IV/2020 |
|
10 |
Xây dựng và triển khai quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin cơ bản với dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bộ Y tế |
Quý IV/2020 |
|
11 |
Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin Ngân sách và Kế toán nhà nước số |
Bộ Tài chính |
Quý IV/2020 |
|
1 |
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số, xác thực điện tử cho các hệ thống thông tin và các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
Quý II/2020 |
|
2 |
Tiếp tục phát triển, mở rộng hạ tầng kỹ thuật chứng thực điện tử chuyên dùng Chính phủ đáp ứng yêu cầu cung cấp, quản lý và sử dụng chữ ký số phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
Quý IV/2019 |
|
1 |
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP); kinh phí sự nghiệp;...) để triển khai các dự án xây dựng Chính phủ điện tử, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. |
Bộ Tài chính |
Quý IV/2019 |
|
2 |
Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính phủ điện tử. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
3 |
Xây dựng Chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và làm việc trên môi trường mạng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
4 |
Tiếp tục thực hiện các giải pháp để nâng cao chỉ số thành phần nguồn nhân lực của Việt Nam theo phương pháp đánh giá Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quốc tế liên quan để cung cấp các số liệu cho các tổ chức quốc tế |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Quý IV/2019 |
|
5 |
Tiếp tục triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
|
6 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước |
Bộ Nội vụ |
Quý II/2020 |
|
7 |
Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính phủ điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|