ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2021/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và
Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 10/2018/TT-BTC
ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ và Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng dân tỉnh
Khóa XIII, kỳ họp thứ 4 ban hành quy định hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định
giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
quyết định này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần
diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với
đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất
trong các trường hợp:
a) Đối các trường hợp thuê đất trong
Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30
tỷ đồng;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
b) Đối các trường hợp thuê đất ngoài
Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển
từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật
đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định
tại Khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được
áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới
20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là
hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Các
loại đất nông nghiệp
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố (K)
|
Địa
bàn các huyện, thị xã
|
Địa bàn thành phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị
trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong cùng thửa đất có
nhà ở
|
1,2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại (đất
trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng; đất
nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu dân cư; đất nông nghiệp
khác
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2. Đối với đất phi nông nghiệp trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã quy định tại Phụ lục số 02 kèm
theo Quyết định này.
4. Đối với đất phi nông nghiệp của dự
án ven biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng và dự án xây dựng
khách sạn từ 3 sao trở lên, Trung tâm thương mại, dự án thuộc lĩnh vực y tế,
giáo dục:
STT
|
Loại
đất theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
Dự
án ven biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng
|
Dự
án xây dựng Khách sạn (3 sao), Trung tâm thương mại
|
Dự
án xây dựng Khách sạn (4 sao, 5 sao)
|
Dự
án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
Áp dụng
giá đất phi nông nghiệp theo quy định
|
2
|
Đất cây xanh, sân bãi, hành lang,
đường nội bộ
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,05
|
3
|
Đất sân golf
|
0,35
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất sân tennis, sân đá banh, sân
bóng rổ, sân cầu lông, hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể dục thể thao khác
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Diện tích các loại đất nêu trên được
xác định theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giá đất cụ thể của từng loại đất:
+ Đất xây dựng công trình: giá đất
phi nông nghiệp được xác định theo quy định.
+ Đất cây xanh, sân bãi, hành lang, đường
nội bộ; đất sân golf; đất sân tennis, sân đá
banh, sân bóng rổ, sân cầu lông, hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể
dục thể thao khác: được xác định bằng giá đất xây dựng công trình
nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định nêu
trên. Giá đất xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất không được thấp hơn mức
giá tối thiểu theo khung giá đất của Chính phủ.
5. Đối với trường hợp xác định giá đất
các dự án có mục đích quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 và các mục đích tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất
hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê
trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết
định này mà thửa đất (hoặc khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như
kích thước, hình thế, lợi thế, khả năng sinh lợi, các yếu tố
khác) thuận lợi hơn so với các thửa đất trên cùng tuyến đường,
khu vực thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để
xác định giá đất phù hợp với giá đất thị trường cho từng trường hợp
cụ thể.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2,
Điều 3 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu
kinh tế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Đối với quy định tại Khoản 5 Điều
3 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì xác định
thửa đất (hoặc khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như kích thước,
hình thể, lợi thế, khả năng sinh lợi, các yếu tố khác) thuận
lợi so với các thửa đất trên cùng tuyến đường, khu vực; báo cáo đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, cho chủ trương thực hiện. Trên cơ sở
đó, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
xác định hệ số điều chỉnh giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phê duyệt.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày
23/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư Pháp, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh, CV;
- Cổng Thông tin điện
tử tỉnh;
- Lưu: VT, K16.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Quyết định số 79/2021/QĐ-UBND
ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
Loại
đất
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các
phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn
Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Ngô Mây
|
Các
phường: Hải Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng,
Quang Trung
|
Các
phường: Nhơn Phú, Nhơn
Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu
|
Các
xã: Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ
|
Xã
Nhơn Châu
|
1
|
Đất ở
|
1,5
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng,
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp
khác.
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 79/2021/QĐ-UBND
ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
TT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân
|
Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù
Cát
|
Huyện Tuy Phước và thị xã Hoài Nhơn, thị xã
An Nhơn
|
Vân Canh
|
Vĩnh Thạnh
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Tây Sơn
|
Phù Mỹ
|
Phù Cát
|
Tuy Phước
|
Hoài Nhơn
|
An Nhơn
|
Các xã (ngoại trừ xã Canh Vinh)
|
Xã Canh
Vinh
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
Bình Định, Đập Đá
|
Nhơn Hòa, Nhơn
Hưng, Nhơn Thành
|
1
|
Đất ở
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
2
|
Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
4
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích
kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|