ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/2009/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày
10 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN
SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số
86/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ
13 thông qua ngày 03/12/2009 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc
tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định
mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ
chi ngân sách cấp dưới năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành,
các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
TỈNHVÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành
phố.
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
54
|
Khối huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước
|
54
|
Riêng huyện Phú Quý
|
61
|
2. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
640 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
590 triệu đồng/năm
|
Huyện Phú Quý
|
440 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
540 triệu đồng/năm
|
3. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố.
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố.
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo.
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục năm 2010 được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương,
có tính chất lương theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng (bao gồm cả phụ
cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp
ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định
số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của
UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số
09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;…) và kinh phí chi hoạt động.
- Đối với bậc học mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện,
thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị xã, thành phố
|
Định mức
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học
cơ sở
|
Phổ thông
dân tộc
nội trú
|
Tuy Phong, La Gi
|
44
|
43
|
40
|
|
Hàm Thuận Bắc, Hàm Tân
|
43
|
43
|
45
|
47
|
Phan Thiết, Hàm Thuận Nam
|
48
|
43
|
42
|
|
Bắc Bình
|
45
|
49
|
42
|
47
|
Tánh Linh, Đức Linh
|
42
|
48
|
46
|
47
|
Phú Quý
|
68
|
61
|
58
|
|
Định mức phân bổ chi ngân sách của các trường phổ
thông dân tộc nội trú không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được
bố trí cân đối riêng.
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
59
|
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo
|
57
|
Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Linh
|
50
|
Trường THPT Phan Bội Châu, Lý Thường Kiệt
|
47
|
Trường THPT Hòa Đa, Tánh Linh, Nguyễn Huệ, Chu
Văn An
|
45
|
Trường THPT Tuy Phong, Bắc Bình, Đức Tân,
Quang Trung
|
43
|
Trường THPT Nguyễn Văn Linh, Hàm Thuận Bắc,
Hàm Thuận Nam, Lương Thế Vinh, Hùng Vương, Nguyễn Văn Trỗi
|
41
|
Trường THPT Hàm Tân, Bùi Thị Xuân, Nguyễn Trường
Tộ, Nguyễn Thị Minh Khai
|
39
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh
|
88
|
Định mức phân bổ chi ngân sách
trên chưa bao gồm kinh phí thực hiện chế độ công tác phí coi thi, chấm thi kỳ
thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường
trung học phổ thông, nội dung chi này trong năm 2010 được bố trí cân đối chung
trong sự nghiệp giáo dục của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. Đối với định
mức của Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, định mức phân bổ chi ngân sách
không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối
riêng.
b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
|
- Hệ cao đẳng
|
7,0
|
- Hệ trung cấp
|
5,2
|
- Hệ ngoài sư phạm
|
50% hệ sư phạm
|
2. Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao
|
21,5
|
3. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
+ Hệ cao đẳng
|
8,5
|
+ Hệ trung cấp
|
8,2
|
4. Các lớp trung cấp nghề (Trường Trung cấp
nghề)
|
5,1
|
Định mức trên đã bao gồm số thu học phí được để
lại cho các trường.
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu
đồng/năm
S
TT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức/
giường bệnh
|
Định mức/
biên chế
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
62
|
|
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận,
|
|
|
|
Nam Bình Thuận
|
56
|
|
|
Phòng khám khu vực Mêpu (Bệnh viện Đa khoa khu
vực
|
|
|
|
Nam Bình Thuận)
|
53
|
|
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
56
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
45
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
49
|
|
Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình
|
|
48
|
2
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Tuyến điều trị
|
|
|
|
Bệnh viện Phú Quý
|
75
|
|
|
Bệnh viện: Tánh Linh, Tuy Phong, Hàm Tân, La
Gi
|
54
|
|
|
Bệnh viện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam
|
53
|
|
|
Bệnh viện Phan Thiết
|
51
|
|
|
Phòng khám khu vực: Tuy Phong, Hàm Tân, Tánh
Linh
|
53
|
|
|
Phòng khám khu vực: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận
Nam
|
52
|
|
|
Phòng khám khu vực thuộc Phan Thiết
|
50
|
|
|
Tuyến dự phòng
|
|
|
|
TTYT dự phòng Phú Quý
|
|
60
|
|
TTYT dự phòng: Tuy Phong, Phan Thiết, Hàm Thuận
|
|
|
|
Nam, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh, Hàm
Tân, La Gi, Đức Linh
|
|
50
|
|
Y tế xã
|
|
|
|
- Các xã thuộc huyện Phú Quý
|
|
62
|
|
- Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam, Tánh Linh
|
|
50
|
|
- Các xã thuộc huyện Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc,
Hàm Tân, Đức Linh, Tuy Phong
|
|
48
|
|
- Các xã, phường thuộc thị xã La Gi và thành
phố Phan Thiết
|
|
46
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí phụ cấp ưu đãi
ngành theo Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006, Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản… Định
mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em
dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo, kinh phí mua sắm trang thiết
bị và sự nghiệp y tế khác.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các
sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
- Khối tỉnh
|
47
|
- Khối huyện, thị xã, thành phố
|
47
|
4. Định mức phân bổ chi
ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Đảng
|
32
|
- Khối đoàn thể
|
29
|
- Khối quản lý Nhà nước
|
30
|
- Khối sự nghiệp
|
27
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu
đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(Chủ nhiệm Ủy ban
|
|
kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Trưởng
Ban Tuyên giáo
|
13,0
|
và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)
|
|
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố (Bí thư
chi bộ thôn, khu phố)
|
8,5
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
13,0
|
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên
hiệp Phụ nữ,
|
|
Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
10,5
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi
|
15,0
|
+ Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn
|
8,5
|
- Khối hành chính Nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
10,0
|
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố
|
|
. Trưởng thôn, khu phố
|
8,5
|
. Phó Trưởng thôn, khu phố
|
7,5
|
- Các chức danh không chuyên trách khác
|
|
+ Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân
sự
|
10,5
|
+ Công an viên chuyên trách
|
10,0
|
+ Công an viên thôn
|
7,5
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND các xã, phường,
thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND các xã,
phường, thị trấn là 127 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân
sách năm 2010. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo Nghị định số 33/2009/NĐ-CP của Chính phủ, là mức chi bình quân làm
cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện,
thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng
thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho
HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng
đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách, giao Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.