Quyết định 78/2005/QĐ-UBND ban hành loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 78/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/11/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2005/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 23 tháng 11 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về Thuế nhà, đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Thuế nhà, đất được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19/5/1994;
Căn cứ Nghị định số 94 /CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành /.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78 /2005/QĐ-UBND ngày 23/11 /2005 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị, bao gồm: Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, các thị trấn của các huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Các loại đường phố theo Quy định này được áp dụng để tính thuế nhà đất theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; không áp dụng để tính tiền sử dụng đất ở, tính thu các khoản thu liên quan đến đất, tính bồi thường thiệt hại đất.
Điều 2. Quy định về loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị
1. Loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở được quy định tại bản Quy định này căn cứ theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; bao gồm 4 loại đường phố: đường phố loại 1, đường phố loại 2, đường phố loại 3 và đường phố loại 4.
2. Việc xác định vị trí đất theo loại đường phố để làm căn cứ tính thuế đất được thực hiện theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính trên cơ sở quy định vị trí đất của UBND Tỉnh tại Quyết định ban hành giá đất ở trên địa bàn tỉnh hàng năm. Bao gồm 4 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
3. Ban hành kèm theo Quy định này có Bảng phụ lục cụ thể loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2005/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 23 tháng 11 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về Thuế nhà, đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Thuế nhà, đất được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 19/5/1994;
Căn cứ Nghị định số 94 /CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế sử dụng đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành /.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78 /2005/QĐ-UBND ngày 23/11 /2005 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị, bao gồm: Thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, các thị trấn của các huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Các loại đường phố theo Quy định này được áp dụng để tính thuế nhà đất theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; không áp dụng để tính tiền sử dụng đất ở, tính thu các khoản thu liên quan đến đất, tính bồi thường thiệt hại đất.
Điều 2. Quy định về loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở tại đô thị
1. Loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở được quy định tại bản Quy định này căn cứ theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất; bao gồm 4 loại đường phố: đường phố loại 1, đường phố loại 2, đường phố loại 3 và đường phố loại 4.
2. Việc xác định vị trí đất theo loại đường phố để làm căn cứ tính thuế đất được thực hiện theo Thông tư số 83 TC/TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính trên cơ sở quy định vị trí đất của UBND Tỉnh tại Quyết định ban hành giá đất ở trên địa bàn tỉnh hàng năm. Bao gồm 4 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4.
3. Ban hành kèm theo Quy định này có Bảng phụ lục cụ thể loại đường phố, vị trí đất làm căn cứ tính thuế đất ở.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT
Điều 3. Phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở tại thành phố Phan Thiết
1. Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con đường thuộc phường Hàm Tiến và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
2. Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con đường thuộc phường Hàm Tiến và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc đường loại 4, đường loại 5, đường loại 6 của thành phố Phan Thiết (không gồm các con đường thuộc phường Hàm Tiến và phường Mũi Né) theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Đường loại 4: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của nội thành thành phố Phan Thiết và các con đường thuộc phường Hàm Tiến và phường Mũi Né theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
Điều 4. Phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở tại thị xã Lagi
1. Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
2. Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc đường loại 4, đường loại 5 của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Đường loại 4: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị xã Lagi theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
Điều 5. Phân loại đường phố làm căn cứ tính thuế đất ở tại các thị trấn
1. Thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
2. Thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
3. Thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
4. Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
5. Thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
6. Thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2, đường loại 3 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
7. Thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
8. Thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
9. Thị trấn Võ Xu (Đức Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
10. Thị trấn Đức Tài (Đức Linh)
a) Đường loại 1: bao gồm các con đường thuộc đường loại 1, đường loại 2 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
b) Đường loại 2: bao gồm các con đường thuộc đường loại 3, đường loại 4 của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
c) Đường loại 3: bao gồm các con đường thuộc các loại đường phố còn lại của thị trấn theo quy định hiện hành của UBND Tỉnh tại quyết định về việc công bố giá đất hàng năm.
1. Trong cùng một loại đường phố và vị trí đất áp dụng tính thuế đất ở bằng nhau, nhưng do điều kiện thuận lợi chênh lệch khác xa, thì được phép hạ thấp tối đa bằng 2 lần mức thuế SDĐNN cho lô đất có điều kiện thấp hơn, nhưng không được thấp hơn mức thuế của bậc thuế liền kề.
2. Việc quy định các đường phố, vị trí đất tính thuế đất ở có điều kiện thuận lợi thấp và hạ thấp số lần mức thuế SDĐNN, do Chi cục trưởng Chi cục Thuế đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố quyết định.
Điều 7. Cục Thuế Tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố Phan Thiết thực hiện việc tính thuế nhà đất đúng theo Quyết định này./.
VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78 /2005/QĐ-UBND Ngày 23/11/2005 của UBND
tỉnh Bình Thuận)
I. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ TẠI CÁC ĐÔ THỊ
1.Thành phố Phan Thiết
Đường loại 1:
- Đường Nguyễn Huệ.
Đường loại 2:
- Các con đường: Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Quốc Toản, Nguyễn Du.
- Đường Trưng Trắc: từ Trần Hưng Đạo đến Cầu Treo Lê Hồng Phong.
- Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân.
- Đường Trần Phú: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến cầu Dục Thanh.
- Tôn Đức Thắng: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ Khoa Huân.
Đường loại 3:
- Đường Nguyễn Thái Học, Nguyễn Tất Thành.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Thủ Khoa Huân đến giáp đường 19/4.
- Tuyên Quang: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ Khoa Huân.
- Lý Thường Kiệt: từ Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Du.
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Tri Phương.
- Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần Quốc Toản.
- Đường Lê Lợi: từ Nguyễn Tất Thành đến hết Trường Cao đẳng Sư phạm.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Lê Hồng Phong đến Tôn Đức Thắng.
- Trưng Nhị: đoạn từ Cầu treo Lê Hồng Phong đến Trần Phú.
Đường loại 4:
- Đường Lý Tự Trọng.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Trần Quý Cáp đến Trần Phú.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Phan Trung.
- Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lý Thường Kiệt và đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trần Phú.
Đường loại 5:
- Các con đường: Lê Hồng Phong, Nguyễn Tri Phương, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trường Tộ, 19/4.
- Đường Trần Phú : đoạn từ Cầu Dục Thanh đến Hải Thượng Lãn Ông.
- Nguyễn Văn Trỗi: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần Quốc Toản.
- Phần còn lại của đường: Lý Thường Kiệt, Trưng Trắc, Tuyên Quang, Lê Lợi., Thủ Khoa Huân.
- Đường Hùng Vương.
- Dãy D (từ lô D01 đến D76) trong khu dân cư Hùng Vương I.
Đường loại 6:
- Các con đường: Kim Đồng, Lê Quý Đôn, Triệu Quang Phục, Bà Triệu, Từ Văn Tư, Ngư Ông, Phan Chu Trinh, Nguyễn Văn Cừ, Lê lai, Phó Đức chính, Lê Văn Phấn, Phạm Ngọc Thạch.
- Hải Thượng Lãn Ông: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Sân vận động.
- Trần Quý Cáp: đoạn từ Cổng chữ Y đến Cầu 40.
- Đường Trưng Trắc nối dài (dọc Cảng Cá).
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Ngư Ông đến Trần Hưng Đạo.
- Cao Thắng: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Hồng Phong.
- Nguyễn Tương: Từ Tuyên Quang đến Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Hội: đoạn từ Hải Thượng Lãn Ông đến Đặng Văn Lãnh.
Đường loại 7:
- Các con đường: Ngô Quyền, Phạm Văn Đồng, Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Thị Định, Yersin, Trương Công Định, Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Huy Chú, Đặng Trần Côn, Trương Vĩnh Ký, Cống Quỳnh, Trương Gia Mô, Lâm Đình Trúc, Lương Thế Vinh, Châu Văn Liêm.
- Chu Văn An: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần Hưng Đạo.
- Phần còn lại các con đường: Nguyễn Văn Trỗi, Đinh Tiên Hoàng, Tôn Đức Thắng, Cao Thắng, Nguyễn Tương;
- Đoạn đã trải nhựa của các đường Nguyễn Trãi, Mậu Thân.
- Đường ven bờ sông trong Khu dân cư khu phố A&E phường Thanh Hải.
- Các dãy B,C,D (đoạn còn lại) trong Khu dân cư Hùng Vương I.
- Đường rộng 27 m tính cả lề trong Khu dân cư Phú Tài-Phú Trinh.
- Các con đường rộng từ 27 m trở lên tại các Khu dân cư còn lại.
Đường loại 8:
- Các con đường: Vạn Thủy Tú, Võ Hữu, Trương Văn Ly, Đặng Văn Lãnh, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, Võ Văn Tần, Bùi Viện, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Cư Trinh, Dương Đình Nghệ, Nguyễn Thượng Hiền, Trần Anh Tôn, Yết Kiêu, Đinh Công Tráng, Lê Thánh Tôn, Tăng Bạt Hổ, Nguyễn Công Trứ, Đào Duy Từ, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Hoàng Văn Thụ, Hàn Thuyên, Pastuer, Đội Cung, Lương Đình Của, Đặng Văn Ngữ, Đào Duy Anh, Nguyễn Sắc Kim, Lê Thị Hồng Gấm, Cường Để, Đoàn Thị Điểm, Phan Trung, Hiền Vương, Dã Tượng, Ngô Thì Nhậm, Lê Duẩn (đoạn trong khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh), Tú Luông, Tô Hiến Thành, Lý Công Uẩn, Nguyễn Hữu Tiến, Tú Xương, Nguyễn Văn Tố, Võ Liêm Sơn, Huỳnh Thị Khá, Đặng Thị Nhu, Nguyễn Biểu, Lương Ngọc Quyến, Cao Hành, Trần Nhật Duật, Lâm Hồng Long, Lê Văn Hưu.
- Đường Trường Chinh: Đoạn từ đường 19/4 đến Nguyễn Hội.
- Phần còn lại các con đường: Trưng Nhị, Hải Thượng Lãn Ông, Trần Quý Cáp, Chu Văn An, Trần Phú, Nguyễn Hội.
- Các đường rộng 15,5 m tính cả lề trong khu tái định cư Phong Nẫm.
- Các đường rộng trên 17 m tính cả lề trong Khu dân cư khu phố A&E phường Thanh Hải.
- Các con đường rộng từ 17 m trở lên tính cả lề tại các khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài-Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
Đường loại 9:
- Các con đường: Nguyễn Phúc Chu, Phùng Hưng, Lương Văn Năm, Trần Quang Khải, Hồ Ngọc Lầu.
- Đường Nguyên Thông: Từ giáp Thủ Khoa Huân đến Trạm thu phí giao thông.
- Phần còn lại của đường: Trường Chinh.
- Các con đường rộng dưới 15 m tính cả lề tại Khu tái định cư Phong Nẫm.
- Các đường có chiều rộng từ 17 m trở xuống tính cả lề tại Khu dân cư khu phố A&E phườngThanh Hải.
- Các con đường có chiều rộng dưới 17 m tính cả lề nhưng có mặt đường rộng từ 4 m trở lên tại các khu dân cư Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài-Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
2. Phường Mũi Né và phường Hàm Tiến (thành phố Phan Thiết)
Đường loại 1:
- Huỳnh Thúc Kháng: từ Ngã ba đi Hòn Rơm đến UBND phường Mũi Né.
- Đường vào chợ Mũi Né.
Đường loại 2:
- Đường Nguyễn Đình Chiểu.
- Đoạn đầu đường đi Hòn Rơm (từ Huỳnh Thúc Kháng cộng thêm 200 m).
- Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn còn lại.
Đường loại 3:
Các con đường: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Thanh Hùng, Hồ Quang Cảnh (từ Huỳnh Thúc Kháng cộng thêm 200 mét).
Đường loại 4:
Gồm các con đường: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan.
Các con đường còn lại rộng ³ 4 m .
3. Thị xã La Gi
Đường loại 1:
- Các con đường: Lê Lợi, Nguyễn Cư Trinh, Trần Hưng Đạo.
- Đường Hai Bà Trưng: từ đường Phan Bội Châu vào cuối chợ La Gi.
- Phạm Ngũ Lão: từ đường Nguyễn Ngọc Kỳ đến Hoàng Hoa Thám.
- Thống Nhất: đoạn từ cây xăng Caltex đến chùa Quảng Đức.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: từ nhà thờ Thanh Xuân đến Nguyễn Cư Trinh.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám đến Lê Lợi.
Đường loại 2:
- Đường 23/4
- Đường Bến Chương Dương: từ Chợ Cá đến hẻm Trạm Biên Phòng 456.
Đường loại 3:
- Các con đường: Quỳnh Lưu, Trương Vĩnh Ký.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Cô Giang.
- Hai Bà Trưng: đoạn từ Phan Bội Châu đến Gác Chuông Nhà thờ.
Đường loại 4:
- Các con đường: Đường La Gi, Cô Giang, Bác Ái, Hoà Bình, Ký Con, Diên Hồng.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: đoạn từ nhà thờ Thanh Xuân đến cây xăng Caltex.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám đến Bến đò.
- Phạm Ngũ Lão: đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Cô Giang.
- Bến Chương Dương: từ hẻm Trạm Biên Phòng 456 đến nhà thờ Vinh Thanh.
Đường loại 5:
- Các con đường: Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng, Trương Vĩnh Ký nối dài (hai đường bên hông Nhà thờ Vinh Thanh).
- Đường Thống Nhất (Tân Thiện): cây xăng Caltex đến ngã tư Tân Thiện.
- Đường Thống Nhất (Tân An): từ ngã tư Tân Thiện đến Đài Liệt Sỹ huyện.
- Quốc lộ 55: đoạn từ ngã ba Ngô Quyền đến ngã tư Tân Thiện
- Đường Nguyễn Trãi (Tân Bình): từ cầu Tân Lý đến ngã 3 đường Cách Mạng Tháng Tám.
Đường loại 6:
- Các con đường: Lê Thị Riêng, Nguyễn Đình Chiểu, Trần Bình Trọng.
- Đinh Bộ Lĩnh: Từ đường Thống Nhất đến Trường THCS La Gi 2.
- Lê Minh Công: từ Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh đến Đồn Biên phòng 456.
- Hẻm Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Lê Lợi.
- Các con đường: Đường CMT8 (Tân Bình); Đường Ngô Quyền; đường Nguyễn Trường Tộ (cả Tân Thiện và Tân An); Nguyễn Công Trứ; Hoàng Diệu, đường Kỳ Đồng, đại lộ Nguyễn Huệ.
- Đường Nguyễn Trãi: từ ngã 3 CMT8 đến đường Nguyễn Chí Thanh.
- Đường Nguyễn Chí Thanh: đoạn từ cầu sắt đến nhà thờ Bình An.
- Quốc lộ 55: đoạn từ Cầu Hai Hàng đến ngã ba Ngô Quyền.
Đường loại 7:
- Đường Lê Minh Công: đoạn từ Đồn Biên phòng 456 đến Quốc lộ 55.
- Các đường nhánh của trục đường 23/4. Phần còn lại đường Đinh Bộ Lĩnh.
- Các con đường có tên và đường nội bộ còn lại trong thị xã rộng ³ 4 m.
- Đường Võ Thị Sáu (Tân Bình); Hồ Xuân Hương; Lý Thường Kiệt; Phan Đăng Lưu ; Phạm Hồng Thái; Bùi Thị Xuân.
- Đường Nguyễn Chí Thanh: từ nhà thờ Bình An đến trạm Kiểm lâm cũ.
- Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Hai Hàng đến giáp Xã Sơn Mỹ và đoạn từ Đài Liệt Sỹ đến cầu Suối Đỏ.
- Đường Nguyễn Ngọc Kỳ nối dài (Tân Thiện).
- Đường Huỳnh Thúc Kháng (Tân Bình); Hoàng Văn Thụ (Tân An).
- Nguyễn Chí Thanh: đoạn từ trạm Kiểm lâm cũ đến Cầu cây Chanh.
- Đường Nguyễn Chí Thanh kéo dài: từ ngã tư Nguyễn Chí Thanh vào đến cầu Láng Đá.
- Đường từ UBND xã Tân Hải đến trường Trung Học CS Tân Hải.
- Đường từ UB Xã Tân Hải đến cầu Quang; Đường từ trường trung học cơ sở đến trụ sở làm việc BQL Du lịch.
- Đường từ BQL Du lịch đến giáp ranh xã Tân Bình.
- Đường từ ĐT 709 vào bến xe 200m; Đường từ ngã ba Ba Đăng ra biển Tân Hải.
- Đường vào khu tái định cư Ba Đăng và những con đường đất đỏ rộng từ 4m trở lên và cách đường ĐT 709 từ 500m trở lại.
- Đường vào khu tái định cư Ba Đăng và những con đường đất đỏ rộng từ 4m trở lên và cách đường ĐT 709 từ 500m trở lên.
4. Thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: Từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến hết Cây xăng của Công ty Vật tư Xăng dầu tỉnh.
Đường loại 2:
- Đường đi Lạc Tánh (ĐT 710): Từ Ngã ba đến Trạm Kiểm lâm.
Đường loại 3:
- Quốc lộ 1A: Đoạn từ Cây xăng của Công ty Vật tư Xăng dầu tỉnh đến cầu và đoạn từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến hết UBND thị trấn Tân Minh.
Đường loại 4:
- Quốc lộ 1A: Các đoạn còn lại thuộc trị trấn Tân Minh.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 710: đoạn còn lại thuộc trị trấn Tân Minh.
5. Thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)
Đường loại 1:
- Đường 17 - 4 : Từ ngã Tư Quốc lộ 1A đến Nguyễn Huệ.
- Đường Lê Duẩn.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Từ đường 17/4 đến Võ Thị Sáu.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Nguyễn Huệ đến Lê Duẩn.
Đường loại 2:
- Đường Nguyễn Huệ : Từ đường 17/4 đến Nguyễn Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Trần Phú đến Nguyễn Huệ. Đường loại 3:
- Đường: Nguyễn Lữ.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi : Từ Trần Phú đến Hai Bà Trưng.
- Đường Nguyễn Huệ: Từ NguyễnVăn Trỗi đến Lý Thường Kiệt.
- Đường Trần Bình Trọng: Từ Lê Duẩn đến Ngô Quyền.
- Đường Trần Phú: Từ Đài Truyền hình đến Lý Thường Kiệt.
- Đường 17 – 4: Từ Nguyễn Huệ đến Trần Quý Cáp.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng.
Đường loại 4:
- Các đường: Phan Bội Châu, Thủ Khoa Huân, Lê Lai, Nguyễn Du, Ngô Quyền, Nguyễn Đình Chiểu, Hai Bà Trưng.
- Đường Nguyễn Tri Phương : Từ Trần Hưng Đạo đến Trần Phú.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Ban Quản lý công trình công cộng đến đường 17/4 và từ Võ Thị sáu đến Nguyễn Trãi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Lê Hồng Phong đến Trần Phú và từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Đình Chiểu (kéo dài).
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ Nguyễn Huệ đến Quốc lộ 1A.
- Đường 17/4: Từ Trần Quý Cáp đến Nguyễn Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Hai Bà Trưng đến Hạt QL đường bộ Tuy Phong.
- Đoạn còn lại của đường Trần Bình Trọng.
Đường loại 5:
- Các con đường: Nguyễn Trãi, Lý Thường Kiệt, Ngô Gia Tự, Đinh Tiên Hoàng, Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Phạm Ngọc Thạch, Cao Bá Quát, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên, Hoàng Hoa Thám, Phạm Hồng Thái, Trần Quý Cáp.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ đường 17/4 đến Nguyễn Tri Phương.
- Đường Lê Hồng Phong: Từ đường 17/4 đến Nguyễn Tri Phương.
- Phần còn lại của các đường: Nguyễn Tri Phương, Trần Phú, 17/4, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Huệ, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Đường loại 6:
- Các đường: Nguyễn Thái Học, Bà Triệu, Triệu Quang Phục, Bùi Viện.
- Đoạn còn lại của các đường: Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo.
Đường loại 7:
Các con đường còn lại của thị trấn rộng ³ 4 m .
6. Thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
Đường loại 1:
- Đường Thống Nhất: Từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Quang Trung.
- Đường Quang Trung: Từ Trần Hưng Đạo đến Phan Bội Châu.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Bà Triệu đến Lê Lợi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Nhà trẻ Bông Mai đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Bạch Đằng: Từ Đinh Tiên Hoàng đến Ban Quản lý Cảng cá.
- Các đoạn đường bao quanh chợ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Nguyễn Thái Học.
Đường loại 2:
- Đường Quang Trung: Từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Lê Lai đến cuối Trạm Truyền hình.
- Đường Bạch Đằng: Từ Ngã ba hẻm 108 đến Đinh Tiên Hoàng .
- Đường Lê Lai: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Quang Trung.
- Đường Lê Lợi: Từ Thành Thái đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Nguyễn Thái Học: Từ Nguyễn văn Trỗi đến Quang Trung.
- Đường Thống Nhất: Từ Cầu Nam đến Nguyễn Thị Minh Khai.
Đường loại 3:
- Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ Trần Hưng Đạo đến đường Bạch Đằng.
- Đường Lê Lợi: Từ Trần Hưng Đạo đến đường Bạch Đằng.
- Đường Thành Thái: Từ Lê Lợi đến Nguyễn Trường Tộ.
- Đường Nguyễn Trường Tộ: Từ Đề Thám đến đường Bạch Đằng.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ cuối Trạm Truyền hình đến cuối đường.
- Đường Thống Nhất: Từ Quang Trung đến cuối đường.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Cầu Nam đến đường Bà Triệu.
- Đường Bà Triệu: Từ đường Thống Nhất đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ đường Thống Nhất đến Trần Hưng Đạo.
Đường loại 4:
- Các đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phạm Ngọc Thạch.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ Trần Hưng Đạo đến Bạch Đằng, từ Quang Trung đến Thống Nhất.
- Đường Đề Thám: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Trường Tộ.
- Đường Hàm Nghi: Từ Nguyễn Trường Tộ đến cuối đường.
- Các đoạn còn lại của đường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Bạch Đằng.
Đường loại 5:
- Các con đường: Ngô Gia Tự, Trần Quý Cáp, Võ Thị Sáu, Hải Thượng Lãn Ông, Nguyễn Đình Chiểu.
- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Cao Bá Quát: từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng: từ Đề Thám đến cuối đường.
Đường loại 6:
- Các con đường: Trần Phú, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Phan Đình Phùng, Lê Hồng Phong, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên, Phan Chu Trinh, Ngô Quyền.
- Các đoạn nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm ra biển.
- Các đường nhựa còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
Đường loại 7:
Các đường đất còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
7. Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: từ cầu Sông Lũy đến Nhà máy xay Bình Phước.
- Đất 3 mặt tiền xung quanh Chợ cũ - Chợ Lầu.
Đường loại 2 :
- Quốc lộ 1A: Từ Nhà máy xay Bình Phước đến giáp Bình Hiếu.
Đường loại 3:
- Đất 4 mặt tiền xung quanh chợ quy hoạch mới.
- Đất các trục đường đến chợ quy hoạch mới của Chợ Lầu, tính từ chợ ra 30m.
Đường loại 4:
- Các đường: Hải Thượng Lãn Ông, đường 18/4, Ngô Quyền.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Quốc lộ 1A đến Bầu Bạn.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Quốc lộ 1A).
Đường loại 5:
- Các con đường: Trần Hưng Đạo, Ngô Gia Tự, Lê Hồng Phong (Bắc Quốc lộ 1A), trục đường TD3, TD4, TD2.1, Hà Huy Tập, Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp
- Trần Quốc Toản: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Nhà trẻ Hướng Dương.
- Chu Văn An: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Phòng Giáo dục, kéo dài đến nhà Ông Châu Y tá.
- Lý Tự Trọng: Từ Trần Quý Cáp về phía Tây đến Chu Văn An.
- Nguyễn Huệ: Từ Nam Quốc lộ 1A đến hết trụ sở HTX Chợ Lầu và kéo về phía Đông đến Chợ.
- Lê Thánh Tôn: Từ Nam Quốc lộ 1A vào sâu 100 m.
- Các trục đường dọc giữa bao gồm: đường trước và sau Công ty Khai thác công trình thủy lợi; đường từ nhà Ông Lâm kéo về phía Tây đến Lê Hồng Phong; đường quy hoạch đối diện Kho bạc Nhà nước và các trục đường ngang, dọc giữa khác (phía bắc Quốc lộ 1A) nối với các trục đường TD1, TD2, TD3, TD4.
Đường loại 6: đường Nguyễn Hữu Cảnh và các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
8. Thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 28: đoạn từ phía bắc Cầu Ngựa đến đường sắt Thống Nhất.
- Đường vào chợ Ma Lâm: từ Cây xăng đến cổng chính Chợ.
Đường loại 2:
- Quốc lộ 28: đoạn từ cầu 14 đến phía nam cầu Ngựa và đoạn từ phía bắc đường sắt đến Cống km 28 (Trại Giống lúa Ma Lâm).
Đường loại 3:
- Đường Sa ra - Tầm Hưng: từ Ngã ba Ngân hàng đến Ngã ba vào Lò gạch cũ.
- Đường Ma Lâm - Thuận Minh: từ Cầu Ngựa đến giáp đường sắt.
Đường loại 4:
- Đường Sa Ra-Tầm Hưng: từ Ngã ba vào Lò gạch cũ đến cầu Tầm Hưng.
- Đường Ma Lâm -Hồng Sơn: Đoạn từ Quốc lộ 28 đến đường sắt.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
9. Thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1:
- Quốc lộ 1A: từ Cầu Phú Long đến Trụ sở UBND thị trấn.
Đường loại 2:
- Quốc lộ 1A: từ Trụ sở UBND thị trấn đến Khu dân cư Hợp tác xã 1.
Đường loại 3:
- Quốc lộ 1A: từ Khu dân cư Hợp tác xã 1 đến giáp ranh xã Hàm Đức.
- Trục đường Phú Long-Phú Hải: từ Ngã ba Quốc lộ 1A đến Cống Rọc Cửa.
Đường loại 4:
- Đường đi phường Phú Hải: Từ Cống Rọc Cửa đến giáp ranh Phú Hải.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
10. Thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
Đường loại 1:
- Đường Quốc lộ 1A: từ Ngã ba đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan đến Bưu điện thị trấn Thuận Nam.
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Quốc lộ 1A đến giáp khu du lịch Cáp treo Tà Cú.
Đường loại 2:
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Ngã ba Tà Cú đến giáp đường 712 cũ.
- Đường 712 cũ: Từ Quốc lộ 1A đến Trường Tiểu học Thuận Nam 2.
Đường loại 3:
- Đường Quốc lộ 1A: Từ giáp Hàm Minh đến Ngã ba đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
- Các đường nội huyện thuộc trung tâm huyện.
Đường loại 4:
- Đường vào Hồ Tân Lập.
- Đường Quốc lộ 1A: từ Bưu điện thị trấn Thuận Nam đến giáp Tân Lập.
- Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
Đường loại 5:
- Đường 712 cũ: Từ Trường Tiểu học Thuận Nam 2 đến giáp Tân Thuận.
- Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
11. Thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)
Đường loại 1:
- Đất nằm ở mặt tiền dọc theo hai bên đường vào chợ: Từ đường ĐT 710 và ĐT 336 đến hết chợ.
Đường loại 2:
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến Ngã ba Công an huyện.
- Trục đường 336: từ Ngã tư Phòng Giáo dục đến Cầu K 0 + 900.
Đường loại 3:
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến đường rẽ vào Khu Mười Căn, khu vực chợ chiều (dài 300 m).
- Trục đường 336: từ Cầu K 0 + 900 đến giáp ranh xã Đức Thuận.
- Đường từ Bảo Việt đến Ngã ba Công an (đường Thanh Niên).
- Đoạn từ đường 336 (trước cổng sân vận động) đến giáp đường vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 (tại Nhà trẻ) đến giáp đường vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 đến hết Trường cấp III Tánh Linh.
- Đoạn từ Ngã ba Công an đến Trường Tiểu học Lạc Tánh I.
Đường loại 4:
- Phần còn lại của trục đường ĐT 710 và ĐT 336.
- Đoạn đường từ cuối chợ ra tới đường ĐT 710.
- Đường phía tây Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp ranh xã Đức Thuận.
- Đường phía đông Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp ranh xã Đức Thuận.
Đường loại 5:
Các con đường còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
12. Thị trấn Võ Xu (Đức Linh)
Đường loại 1:
- Đường ĐT 713: Từ Ngã ba ông thầy Tuấn đến Ngã ba ông Sáu Đành.
Đường loại 2:
- Từ Cây xăng Ông Mười đến hết cầu (Tiệm chụp hình Nguyệt).
Đường loại 3:
- Đường rẽ giáp đường ĐT 713: Từ Ngân hàng đến Nhà Văn hóa Võ Xu.
- Đường ĐT 710: Từ đường ĐT 713 đến Ngã tư ông Nguyễn Ân.
- Đường ĐT 713: từ Ngã ba ông Sáu Đành đến Ngã tư ông Phạm Lênh.
- Đường 2 bên hông chợ Võ Xu từ ĐT 713 vào đến hết chợ.
Đường loại 4:
- Đường ĐT 713: từ cầu (Tiệm chụp hình Nguyệt) đến Ngã ba ông thầy Tuấn.
- Trục đường ĐT 710: Ngã tư ông Nguyễn Ân đến Trường Tiểu học Võ Xu 1.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 713: từ ranh xã Nam Chính đến cầu thú y; từ cống nhà ông Chín Dư đến hết ranh cây xăng ông Mười (hướng Đức Tài đi Võ Xu).
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ Bưu điện đến cống thoát nước trường PTTH Đức Linh.
- Đường ĐT 710: từ ngã ba vào lò gạch ông Cường đến giáp ranh xã Vũ Hòa; từ ngã 4 nhà ông Phạm Lênh đến ngã 4 nhà ông Liễu.
- Đường rẽ giáp từ Ngân hàng Võ Xu hướng vào trường Tiểu học Võ Xu 3 đến đường 2.
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ hết ranh chợ đến đường hai.
Đường loại 6:
- Đường ĐT 713: từ ngã 4 nhà ông Liễu đến hết khu dân cư thị trấn Võ Xu.
- Hai tuyến đường song song ĐT 713: từ Trạm bơm đến trường Mầm Non 1.
- Đường rẽ giáp ĐT 713: từ cây xăng thôn 1 đến ngã 3 nhà ông Thuyết.
- Các đường rẽ từ ĐT 713 đến 2 đường song song ĐT 713.
- Đường song song ĐT 713 hai bên đường ĐT 713.
- Các tuyến đường còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
13. Thị trấn Đức Tài (Đức Linh)
Đường loại 1:
- Đường ĐT 713: Ngã ba bên hông Ngân hàng nông nghiệp đến đường 50.
- Đường 2 bên hông chợ Đức Tài: Từ ĐT 713 đến Trần Phú.
- Đường 50: Từ ĐT 713 đến Trần Phú.
Đường loại 2:
- Đường ĐT 713: Đoạn từ Ngã ba bên hông Ngân hàng Nông nghiệp đến xã Đức Hạnh và đoạn từ đường 50 đến Ngã tư Nguyễn Văn Linh.
- Đường 50: Từ Trần Phú vào đến Công ty Cao su.
Đường loại 3:
- Đường Trần Phú: Từ đường 50 đến Nhà trẻ (Đội Quản lý Thị trường).
Đường loại 4:
- Đường ĐT 713: Từ ngã tư Nguyễn Văn Linh đến ngã ba Điện Biên Phủ.
- Đường Trần Phú: Từ ranh đất Nhà trẻ (Đội QLTT) đến Thủ Khoa Huân.
- Đường 50: Từ đường vào Công ty Cao su đến Chùa Quảng Sơn.
Đường loại 5:
- Đường ĐT 713: Ngã ba Điện Biên Phủ đến Ngã tư Ngô Quyền.
Đường loại 6:
- Đường ĐT 713: Ngã tư Ngô Quyền đến hết khu dân cư TT Đức Tài.
- Đường 50: Từ ngã tư đường 50 đến Nguyễn Trãi.
- Đường Trần Phú: Từ Thủ Khoa Huân đến giáp xã Đức Hạnh.
Đường loại 7:
- Đường Nguyễn Văn Linh.
- Đường Nguyễn Huệ: từ ĐT 713 đến đường Nguyên Trãi.
- Đường ĐT 713: từ đường Nguyễn Trãi đến hết khu dân cư đất rẫy.
Các con đường còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
II. PHÂN LOẠI VỊ TRÍ: CÓ 4 VỊ TRÍ.
- Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.
- Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu không quá 100 m.
- Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu từ trên 100 m đến 300 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; Đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.
- Vị trí 4: Đất những vị trí còn lại trong đô thị./.