ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 765/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm
bảo an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-BNN-QLCL
ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban
hành Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực Nông
nghiệp;
Căn cứ Công văn số 1661/BNN-QLCL ngày
14/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển khai Kế
hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm và góp ý dự thảo phân công, phân
cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 304/TTr-SNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình TT. Huế TRT;
- VP: Lãnh đạo, CV TH;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 445/QĐ-BNN-QLCL
ngày 04/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành kế hoạch
hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch hành động năm Vệ sinh An toàn thực phẩm trong lĩnh vực Nông
nghiệp năm 2015 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm; tạo sự chuyển biến về nhận thức của người tiêu dùng
và trách nhiệm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm, thủy sản;
ngăn chặn kịp thời vật tư nông nghiệp kém chất lượng và sản phẩm nông, lâm thủy
sản không bảo đảm an toàn trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ, bảo vệ sức khỏe
người tiêu dùng; tập trung tạo chuyển biến rõ nét về đảm bảo an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản, trọng tâm là sản phẩm rau, thịt và thủy sản nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể:
- 80% mẫu giám sát dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật trong rau đạt các chỉ tiêu An toàn thực phẩm, tỷ lệ giám sát vượt ngưỡng
giảm 10% so với năm 2014;
- 90% mẫu giám sát tồn dư hóa chất, kháng
sinh trong thủy sản nuôi đạt các chỉ tiêu An toàn thực phẩm, tỷ lệ giám sát
vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- 80% mẫu giám sát ô nhiễm vi sinh vật
và tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thịt gia súc, gia cầm đạt các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm; tỷ lệ giám sát vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- Tổng số lượng mẫu sản phẩm nông lâm
thủy sản thực hiện giám sát tăng 100% so với năm 2014, tỷ lệ mẫu không đạt các chỉ
tiêu phân tích dưới 10%;
- Tổng số lượt kiểm tra, thanh tra các
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm thủy sản tăng 50% so với năm 2014;
- Công khai 100% kết quả kiểm tra, xấp
loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản năm 2015. Tiếp tục duy
trì thực hiện vào các năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện
phân công, phân cấp, cơ chế chính sách
- Rà soát, điều chỉnh phân công, phân
cấp kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về An toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản giữa các đơn vị chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
với các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách tạo
động lực cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo an toàn.
- Triển khai các văn bản quy định về giám
sát An toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, tập trung rau, thịt gia súc, gia cầm
và thủy sản nuôi.
2. Tổ chức thực
thi cơ chế chính sách, pháp luật
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn
thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn:
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn thực
địa cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành
sản xuất tốt, trọng tâm là sử dụng đúng cách thuốc bảo vệ thực vật trong sản
xuất rau; thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản trong chăn nuôi, nuôi
trồng; giết mổ, vận chuyển, mua bán thịt gia súc, gia cầm đảm bảo an toàn thực
phẩm.
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân thực hiện các quy định đảm bảo an toàn thực phẩm. Thường
xuyên quán triệt công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trong các hội nghị cấp ủy,
chính quyền địa phương nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng
viên đối với công tác đảm bảo an toàn thực phẩm cho nhân dân.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan, thường xuyên phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí thông tin kịp
thời trên các phương tiện thông tin đại chúng về những cơ sở vi phạm, những sản
phẩm không bảo đảm an toàn để người dân biết và lựa chọn. Đối với các sự cố an
toàn thực phẩm, cần tập trung xử lý và cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng
cho người tiêu dùng.
- Các cơ quan chuyên môn ngành nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ kiểm tra theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện công khai
cơ sở loại C (không đạt điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm), cơ sở sản xuất
sản phẩm không an toàn và quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh
sản phẩm an toàn.
b) Kiểm tra, thanh tra và giám sát:
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm theo
pháp luật các hành vi lưu thông, mua bán hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường ngoài danh mục; thực phẩm
không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiểm tra điều kiện đảm bảo
An toàn thực phẩm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, trọng tâm là việc
sử dụng hóa chất kháng sinh cấm, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y theo Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Thanh tra, xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, đặc biệt đối với
trường hợp tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
- Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh
thú ý, xử lý nghiêm theo pháp luật các trường hợp giết mổ, vận chuyển động vật,
sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc không đảm bảo vệ sinh thú ý và an toàn thực
phẩm.
- Tổ chức giám sát chất lượng sản phẩm
nông lâm thủy sản; đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường
hợp vi phạm.
3. Tổ chức lực
Iượng, nâng cao năng lực
- Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán
bộ thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm đảm bảo đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai
nhiệm vụ theo phân công.
- Đầu tư, bổ sung trang thiết bị cho hoạt
động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Trách nhiệm của
các cơ quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành,
đơn vị và địa phương có liên quan để tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì chịu trách nhiệm xây dựng kế
hoạch và triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo tiến độ, hiệu quả trong
toàn Ngành.
- Lập dự toán chi tiết trình cấp thẩm
quyền phê duyệt theo quy định, để tổ chức thực hiện.
- Định kỳ hàng tháng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa
hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
b) Sở Tài chính: Kiểm tra nguồn kinh phí
đã cấp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí đảm bảo thực hiện
kế hoạch. Hướng dẫn, giám sát việc sử dụng, quyết toán kinh phí, lồng ghép các
nguồn vốn để thực hiện kế hoạch năm Vệ sinh an toàn thực phẩm đạt hiệu quả.
c) Sở Y tế: Phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm khi có các dấu hiệu,
nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm theo phân công tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25/4/2012 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm.
d) Đài Phát thanh Truyền hình Thừa Thiên
Huế:
- Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, để người dân hiểu rõ, hiểu
đúng về an toàn vệ sinh thực phẩm. Kịp thời đưa tin, bài tuyên truyền để chuyển
tải các thông điệp về đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tới mọi đối
tượng.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thường xuyên đưa tin bài phản ánh các hoạt động đảm bảo an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. Nêu những cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm thực hiện tốt các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm; đồng thời phản ánh những cơ sở xếp loại C hoặc chấp hành không nghiêm
túc các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, để người tiêu dùng, biết, lựa
chọn thực phẩm an toàn.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Xây dựng Kế hoạch hành động năm Vệ sinh
An toàn thực phẩm tại địa phương và tổ chức triển khai đảm bảo đúng tiến độ,
hiệu quả.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về Vệ sinh An toàn thực phẩm trên địa bàn được phân cấp quản
lý theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Định kỳ hàng tháng, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) các kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ
những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp
tiếp tục hoàn thiện.
2. Sơ kết và tổng
kết:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì tổ chức sơ kết và tổng kết để đánh giá kết quả triển khai kế hoạch hành
động; thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục các khó khăn vướng mắc trong
thực hiện làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch hành động, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT;
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 765/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
1
|
Hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ
chế chính sách
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát phân công, phân cấp các cơ quan
quản lý ATTP trình UBND tỉnh quyết định để đảm bảo hiệu quả triển khai công
tác ATTP theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014, Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản
lý chất lượng NLS&TS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Tổ chức
cán bộ)
|
31/4/2015
|
1.2
|
Triển khai phân công các cơ quan quản
lý ATTP thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT theo quy định sửa đổi của Bộ Nông nghiệp
và PTNT
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản
lý chất lượng NLS&TS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Tổ chức
cán bộ)
|
30/6/2015
|
1.3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
năm vệ sinh an toàn thực phẩm của ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp&PTNT
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục Quản
lý chất lượng NLS&TS, Chi cục BVTV, Chi cục Thú y, Chi cục NTTS)
|
15/4/2015
|
2
|
Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn
thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
|
|
|
2.1
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng
sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý, cải tạo môi trường.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Thú
y, chi cục NTTS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Trung tâm
KNLN, phòng Trồng trọt CN); Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Trong
năm
|
2.2
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử
dụng thuốc BVTV theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp (IPM)
trong sản xuất rau.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục
BVTV)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Trung tâm
KNLN, phòng Trồng trọt CN); Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh TT Huế; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Trong
năm
|
2.3
|
Truyền thông công khai cơ sở loại
C sản phẩm rau, thịt,
thủy sản nuôi
không an toàn
|
Sở Nông nghiệp
&PTNT (Các chi cục: Thú y BVTV, NTTS, QLCL NLS&TS)
|
Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh
TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Khi có
kết quả giám sát mẫu kiểm tra phân loại
|
2.4
|
Truyền thông, quảng bá các sản phẩm,
các cơ sở sản xuất kinh doanh rau, thịt, thủy sản nuôi an toàn.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Các chi cục:
Thú y, BVTV, NTTS, QLCL NLS&TS)
|
Đài phát thanh truyền hình TRT tỉnh
TT Huế; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong
năm
|
3
|
Giám sát, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
3.1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung
sản phẩm rau
|
|
|
|
3.1.1
|
Kiểm tra, thanh tra giám sát các cơ
sở kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV, phân bón.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Thanh tra Sở,
Chi cục BVTV)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng
trọt CN); UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
3.1.2
|
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh, trọng tâm là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với
cơ sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục
BVTV)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng
trọt CN, Chi cục QLCL NLS&TS); UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Từ
01/4/2015
|
3.1.3
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh
báo nguy cơ và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản
lý chất lượng NLS&TS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục BVTV);
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong
năm
|
3.2.
|
Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung
sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
|
|
|
|
3.2.1
|
Kiểm tra, thanh tra giám sát các cơ
sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Thanh tra Sở,
Chi cục Thú y)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng
trọt CN, Thanh tra Sở); UBND huyện, thị xã. thành phố
|
Trong
năm
|
3.2.2
|
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức,
cá nhân chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng
sinh, thức ăn trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày
bán theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT, Thanh tra xử
lý vi phạm đối với cơ sở loại C tái kiểm tra vẫn xếp loại C
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục
Thú y)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Trồng
trọt CN, Chi cục QLCL NLS&TS); UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
3.2.3
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá cảnh báo nguy cơ và
truy xuất xử lý các trường hợp vi phạm
|
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng
NLS&LS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục Thú y); UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
3.2
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập trung vào thủy
sản nuôi
|
|
|
|
3.3.1
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán
thuốc thú y, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
theo thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS)
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
3.3.2
|
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi
trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú ý, hóa chất, kháng sinh, thức
ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ
sở loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS)
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
3.3.3
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ
và truy xuất, xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Sở nông nghiệp&PTNT (Chi cục NTTS)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Chi cục NTTS); UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
4
|
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
|
|
|
|
4.1
|
Tham gia lớp đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ,
kiểm tra, thanh tra chuyên ngành cho cán bộ chuyên trách các cấp tại địa
phương
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Phòng Tổ chức cán bộ)
|
Các đơn vị trực thuộc Sở (Thanh tra Sở, các Chi cục
chuyên ngành); UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
4.2
|
Mua sắm trang thiết bị kiểm tra, kiểm nghiệm cần thiết
(theo nguồn kinh phí ngân sách đã được duyệt)
|
Sở Nông nghiệp&PTNT (Chi cục Quản lý chất lượng
NLS&TS)
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Trong năm
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|