ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 26 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
445/QĐ-BNN-QLCL ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
ban hành Kế hoạch hành động năm VSATTP trong lĩnh vực nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 58/TTr-SNN ngày 18 tháng 3
năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Mạnh 01, 128 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh
Sơn La)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai có hiệu quả công tác quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm (ATTP) nông, lâm, thủy sản tạo sự chuyển biến
rõ nét về bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản trọng tâm
là sản phẩm rau, thịt và thủy sản.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong rau vượt ngưỡng cho phép giảm 10% so với năm 2014.
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư hóa chất,
kháng sinh trong sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, thủy sản giảm 10% so với năm
2014.
- Tỷ lệ mẫu giám sát ô nhiễm vi
sinh trong thịt gia súc, gia cầm vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản thực hành bảo đảm ATTP
- Tuyên truyền, hướng dẫn thực địa
cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản áp dụng
các quy phạm thực hành sản xuất bảo đảm ATTP, trọng tâm là sử dụng đúng cách
thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau; sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng
sinh, chất bảo quản trong chăn nuôi, giết mổ, vận chuyển, bày bán thịt gia súc,
gia cầm, thủy sản.
- Xử lý sự cố ATTP trong sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản, kịp thời cung cấp thông tin kiểm chứng về sự cố
ATTP cho người tiêu dùng.
- Quảng bá các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bảo đảm ATTP đồng thời công khai cơ sở
loại C (không đạt điều kiện đảm bảo ATTP).
2. Thanh tra, kiểm tra điều kiện bảo
đảm ATTP
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý
nghiêm theo pháp luật các hành vi lưu thông, mua bán hóa chất, kháng sinh cấm;
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý, cải tạo môi trường ngoài danh mục
được phép sử dụng.
- Kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP
đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản theo
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trọng tâm là việc sử dụng hóa chất, kháng sinh
cấm; hóa chất trừ cỏ, thuốc bảo vệ thực vật. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm đối
với cơ sở loại C theo quy định của pháp luật.
- Kiểm soát dịch bệnh, kiểm tra vệ
sinh thú y, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật những trường hợp giết mổ
không bảo đảm vệ sinh thú y; vận chuyển động vật, sản phẩm động vật không rõ
nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh thú ý, an toàn thực phẩm.
- Trong quá trình kiểm tra lấy mẫu
thử (Test) nhanh hoặc kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP.
3. Nâng cao năng lực
- Tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng
làm công tác quản lý chất lượng, ATTP nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Mua sắm thiết bị kiểm nghiệm
nhanh các chỉ tiêu ATTP phục vụ thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ điều kiện bảo
đảm ATTP.
4. Xây dựng mô hình chuỗi sản xuất,
tiêu thụ rau an toàn
- Hỗ trợ xây dựng mô hình chuỗi sản
xuất, tiêu thụ rau an toàn tại bản Chiềng Phú xã Chiềng Pằn huyện Yên Châu.
- Hỗ trợ mô hình chuỗi sản xuất
tiêu thụ rau an toàn bản Ta Niết xã Chiềng Hắc huyện Mộc Châu cải tạo, nâng cấp
nhà sơ chế rau an toàn.
III. KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG
STT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn hoàn
thành
|
I
|
Tuyên truyền, hướng dẫn
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm; không lạm dụng thuốc thú y,
chất xử lý, cải tạo môi trường
|
Chi cục Thú y
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và TS
|
Trong năm
|
2
|
Tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV theo 4
đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau
|
Chi cục Bảo vệ thực
vật
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và TS
|
Trong năm
|
3
|
Quảng bá các sản phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh rau, thịt, thủy sản an toàn
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND
các huyện, thành
phố
|
|
4
|
Truyền thông công khai cơ sở loại C, sản phẩm
rau, thịt, thủy sản không an toàn
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND
các huyện, thành
phố
|
|
II
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phẩm rau
|
|
|
Trong năm
|
1.1
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán
thuốc BVTV, phân bón
|
Chi cục BVTV
|
Chi cục QLCL,
Thanh tra Sở NN
|
|
1.2
|
Kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2
|
Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung sản phẩm thịt
gia súc, gia cầm
|
|
|
Trong năm
|
2.1
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán
thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi; chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng
thủy sản
|
Thanh tra Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và TS
|
|
2.2
|
Kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP đối với tổ chức,
cá nhân chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm; kinh doanh thịt gia súc, gia cầm
theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.3
|
Kiểm soát dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh thú y, xử
lý nghiêm theo quy định của pháp luật những trường hợp giết mổ không bảo đảm
vệ sinh thú y; vận chuyển động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc,
không đảm bảo vệ sinh thú y, ATTP
|
Chi cục Thú y
|
Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và TS
|
|
3
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản
|
|
|
Trong năm
|
|
Kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP các tổ chức, cá
nhân nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông
tư số 51/2014/TT-BNNPTNT
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
III
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình chuỗi sản xuất, tiêu
thụ RAT
|
|
|
Trong năm
|
1
|
Chuỗi sản xuất, tiêu thụ RAT bản Chiềng Phú xã
Chiềng Pằn huyện Yên Châu
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ chứng nhận áp dụng quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt VietGAP
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND huyện Yên
Châu
|
|
1.2
|
Xây dựng tem, nhãn nhận diện sản phẩm "Rau
an toàn Chiềng Phú"
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND huyện Yên
Châu
|
|
1.3
|
Quảng bá sản phẩm "Rau an toàn Chiềng
Phú"
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND huyện Yên
Châu
|
|
2
|
Chuỗi sản xuất, tiêu thụ RAT bản Ta Niết xã Chiềng
Hắc huyện Mộc Châu
|
|
|
|
|
Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp nhà sơ chế Rau an toàn
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Tổ
HT sản xuất RAT Ta Niết
|
|
IV
|
Tập huấn chuyên môn, mua trang thiết bị kiểm
nghiệm nhanh
|
|
|
Quý II, quý III
năm 2015
|
1
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng làm công
tác quản lý chất lượng, ATTP nông, lâm, thủy sản
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2
|
Mua sắm thiết bị kiểm nghiệm nhanh các chỉ tiêu
ATTP phục vụ thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ điều kiện bảo đảm ATTP
|
Chi cục QLCL Nông
lâm sản và Thủy sản
|
Đơn vị tư vấn
|
|
III. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Chương trình mục tiêu quốc gia
về vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Ngân sách Nhà nước cho quản lý,
kiểm soát an toàn thực phẩm.
3. Ngân sách Nhà nước theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Xây dựng kế hoạch triển khai từng
nhiệm vụ cụ thể đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, những việc
chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối
hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện theo nội
dung kế hoạch này.
3. Đài PTTH Sơn La, Báo Sơn La,
Đài TTTH huyện, thành phố
Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin kịp thời, tuyên truyền và vận động
nhân dân thực hiện có hiệu quả năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh./.