NĂM VSATTP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 445 /QĐ-BNN-QLCL ngày 4/02/2015 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo chuyển biến rõ nét về đảm bảo
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản, trọng tâm là sản phẩm rau, thịt và thủy sản
nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong rau vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014;
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư hóa chất,
kháng sinh trong sản phẩm thịt gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi giảm 10% so với
năm 2014;
- Tỷ lệ mẫu giám sát ô nhiễm vi
sinh trong thịt gia súc, gia cầm vượt ngưỡng giảm 10% so với năm 2014.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật
- Rà soát, điều chỉnh phân công,
phân cấp kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành về ATTP nông lâm thủy sản
giữa các đơn vị thuộc Bộ; giữa trung ương và địa phương.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy định về giám sát ATTP nông lâm thủy sản, tập trung rau, thịt gia súc, gia cầm
và thủy sản nuôi.
- Rà soát, đề xuất bổ sung cơ chế
chính sách tạo động lực cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản an
toàn.
2. Tổ chức thực thi cơ chế
chính sách, pháp luật
2.1. Tuyên truyền, vận động và
hướng dẫn thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn
- Tuyên
truyền, vận động, hướng dẫn thực địa cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất tốt, trọng tâm là sử dụng đúng
cách thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau; thuốc thú y, hóa chất, kháng
sinh, chất bảo quản trong chăn nuôi, nuôi trồng; giết mổ, vận chuyển, bày bán
thịt gia súc, gia cầm đảm bảo ATTP.
- Xử lý sự cố an toàn thực phẩm,
cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng.
- Công khai cơ sở loại C (không đạt
điều kiện đảm bảo ATTP), cơ sở sản xuất sản phẩm không an toàn và quảng bá sản
phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn.
- Hướng dẫn triển khai chương trình
liên kết chuỗi cung ứng rau, thịt, thủy sản an toàn cho thành phố Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh;
2.2. Kiểm tra, thanh tra và
giám sát
- Xây dựng, phát triển mô hình phối
hợp giám sát thực thi pháp luật về vật tư nông nghiệp, tập trung phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật với Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Bộ Công
Thương.
- Thanh tra,
kiểm tra, xử lý nghiêm theo pháp luật các hành vi lưu thông, mua bán hóa chất,
kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường
ngoài danh mục.
- Kiểm tra
điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, trọng tâm là việc sử dụng
hóa chất, kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT và 51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở
loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
- Kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y, xử
lý nghiêm theo pháp luật các trường hợp giết mổ không đảm bảo vệ sinh thú y; vận
chuyển động vật, sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh
thú y, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức giám sát sản phẩm trước
khi đưa ra thị trường, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất , xử lý các trường
hợp vi phạm.
3. Tổ chức lực lượng, nâng cao
năng lực
- Đào
tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra, kiểm nghiệm đảm bảo đủ
năng lực, kinh nghiệm để triển khai nhiệm vụ theo phân công.
- Đầu tư, bổ sung trang thiết bị
cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện
trường.
- Hướng dẫn TP. Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh triển khai cơ sở kiểm tra, kiểm nghiệm nhanh tại một số chợ đầu mối.
(Nội dung chi tiết và
phân công theo Phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Chương
trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Ngân
sách nhà nước cho quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm.
3. Ngân sách nhà nước thông qua
các đề tài, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
4. Kinh phí hỗ trợ của các Dự án,
Tổ chức Quốc tế.
5. Kinh phí huy động xã hội hóa từ
các doanh nghiệp.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của các cơ
quan
a. Các cơ quan thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT:
- Cơ quan được phân công chủ
trì chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai từng nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo
tiến độ, hiệu quả.
- Định kỳ hàng tháng, cơ quan
được phân công chủ trì báo cáo Bộ (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và
thủy sản) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa
hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
- Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch,
định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ.
b. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Xây dựng kế hoạch hành động
năm VSATTP tại địa phương, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương phê duyệt và tổ chức triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Định kỳ hàng tháng, Sở
NN&PTNT báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản) kết quả thực hiện trong đó nêu rõ những
việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp
tục hoàn thiện.
2. Sơ kết và tổng kết:
Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì
tổ chức sơ kết và tổng kết để đánh giá kết quả triển khai kế hoạch hành động;
thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục các khó khăn vướng mắc trong thực hiện
làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động, Thủ trưởng các cơ quan chủ động
báo cáo Bộ (Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để xem xét, quyết
định./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn
hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện cơ chế, chính
sách, pháp luật
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Quyết định sửa đổi quyết
định số 3408/QĐ-BNN-QLCL và 1984/QĐ-BNN-QLCL và thông báo rõ phân cấp giữa cơ
quan trung ương và địa phương.
|
Cục QLCL
NLS&TS
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
31/ 3/2015
|
2
|
Rà soát phân công các cơ quan quản
lý ATTP tại địa phương và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo hiệu
quả triển khai công tác ATTP.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tổ chức cán
bộ; Cục QLCL NLS&TS
|
30/5/2015
|
3
|
Sửa đổi Thông tư số
05/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/1/2010 về kiểm tra, giám sát nông sản trước khi
đưa ra thị trường.
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS&TS
|
Vụ
Pháp chế, Cục Thú y, Cục BVTV
|
31/1/2015
|
4
|
Xây dựng đề án tăng cường giám
sát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm
vi quản lý của ngành nông nghiệp.
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS&TS
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành, Sở NN&PTNT
|
30/9/2015
|
5
|
Xây dựng và trình Bộ ban hành bộ
tiêu chí xếp loại các địa phương trong quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản làm cơ sở cho việc đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng
hàng năm.
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục
chuyên ngành, Sở NN&PTNT
|
30/5/2015
|
6
|
Đề án và dự thảo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn và chế độ chính
sách đối với cán bộ làm công tác thú y, bảo vệ thực vật tại địa phương.
|
Cục
Thú y, Cục BVTV
|
Vụ TCCB, Sở
NN&PTNT
|
28/2/2015
|
7
|
Xây dựng đề án phổ biến áp dụng
IPM, ưu tiên cho rau, quả, chè và lúa.
|
Cục
BVTV
|
Cục
Trồng trọt, Sở NN&PTNT
|
31/3/2015
|
8
|
Rà soát, đơn giản hóa
quy chế chứng nhận, quy định kỹ thuật VietGAP, tập trung vào vệ sinh ATTP
trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
|
Cục
trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản
|
Vụ
KHCN, Vụ Pháp chế, Sở NN&PTNT
|
15/02/2015
|
9
|
Xây dựng và trình Chính phủ ban
hành Quyết định bổ sung một số chính sách hỗ trợ liên kết chuỗi cung cấp thực
phẩm nông lâm thủy sản an toàn tạo động lực khuyến khích hỗ trợ sản xuất thực
phẩm chất lượng cao, ATTP.
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục
chuyên ngành; Sở NN&PTNT.
|
31/3/2015
|
10
|
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 107/2012/TT-BTC, Thông tư số 223/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản.
|
Vụ
Tài chính
|
Cục Quản lý Chất
lượng NLS&TS, Cục Thú y, Cục BVTV
|
31/3/2015
|
2
|
Tuyên truyền, vận động và hướng
dẫn thực địa sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
|
|
|
2.1
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm,
kháng sinh nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý, cải tạo môi
trường.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục
Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản , Trung tâm khuyến nông quốc gia
|
Trong năm
|
2.2
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
sử dụng thuốc BVTV theo 4 đúng; phổ biến áp dụng phòng trị dịch hại tổng hợp
(IPM) trong sản xuất rau.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục
BVTV, Cục trồng trọt, Trung tâm khuyến nông quốc gia,
|
Trong năm
|
2.3
|
Truyền thông công khai cơ sở loại
C, sản phẩm rau, thịt, thủy sản nuôi không an toàn
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Khi
có kết quả giám sát, kiểm tra phân loại
|
2.4
|
Truyền thông, quảng bá các sản
phẩm, các cơ sở sản xuất kinh doanh rau, thịt, thủy sản nuôi an toàn.
|
Sở NN&PTNT
|
Tổng cục, Cục
chuyên ngành và Sở NN&PTNT
|
Trong năm
|
2.5
|
Triển khai chương trình chuỗi
cung ứng rau, thịt an toàn cho thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
|
Sở
NN&PTNT Tp. Hà Nội và Sở NN&PTNT Tp. Hồ Chí Minh
|
Cục
QLCL NLS&TS, Cục BVTV, Cục Thú y
|
Trong
năm
|
3
|
Giám sát, kiểm tra, thanh tra
|
|
|
|
3.1
|
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập
trung sản phẩm rau
|
|
|
|
3.1.1
|
Xây dựng, phát triển mô hình phối
hợp với Mặt trận tổ quốc, Hội Nông dân, Bộ Công thương trong giám sát phân
bón, thuốc BVTV
|
Cục
BVTV, Cục Trồng trọt
|
Cục
QLCL NLS&TS, Sở NN&PTNT
|
Theo
KH của Ban chỉ đạo và của Bộ NN&PTNT
|
3.1.2
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở
kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV, phân bón.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục BVTV, Thanh tra Bộ, Cục Trồng trọt,
|
Trong
năm
|
3.1.3
|
Kiểm tra
điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, trọng tâm là việc sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và
51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm
tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục BVTV, Cục Trồng trọt, Cục Chế biến NLTS&NM, Cục QLCL NLS&TS.
|
Trong
năm
|
3.1.4
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá,
cảnh báo nguy cơ và truy xuất , xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Cục BVTV, Cục Trồng trọt, Sở NN&PTNT
|
Trong
năm
|
3.1.5
|
Triển khai chương trình chuỗi
cung ứng rau an toàn, kết hợp triển khai kiểm nghiệm nhanh tại một số chợ đầu
mối
|
Sở
NN&PTN TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
Cục QLCL
NLS&TS, Cục BVTV.
|
Từ
15/2/2015
|
3.2.
|
Chuỗi sản phẩm động vật, tập
trung sản phẩm thịt gia súc, gia cầm
|
|
|
|
3.2.1
|
Tổng kiểm tra các doanh nghiệp
nhập khẩu nguyên liệu kháng sinh
|
Cục
Thú y
|
Thanh
tra Bộ, Tổng cục TS , Cục Chăn nuôi, Sở NN&PTNT
|
28/2/2015
|
3.2.2
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở
kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục Thú y, Thanh tra Bộ, Cục Chăn nuôi.
|
Trong
năm
|
3.2.3
|
Kiểm tra
điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân chăn nuôi, giết mổ, trọng tâm là việc sử
dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn trong chăn
nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bày bán theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và
51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm
tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục Thú y, Cục QLCL NLS&TS, Cục Chăn nuôi
|
Trong
năm
|
3.2.4
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá,
cảnh báo nguy cơ và truy xuất , xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Sở NN&PTNT
|
Trong
năm
|
3.1.5
|
Triển khai chương trình chuỗi
cung ứng thịt an toàn, kết hợp triển khai kiểm nghiệm nhanh tại một số chợ đầu
mối
|
Sở
NN&PTN TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
|
Cục QLCL
NLS&TS, Cục Thú y.
|
Từ
15/2/2015
|
3.3
|
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập
trung vào thủy sản nuôi
|
|
|
|
3.3.1
|
Kiểm tra, giám sát các cơ sở
kinh doanh, buôn bán thuốc thú y, thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
Trong
năm
|
3.3.2
|
Kiểm tra
điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là việc sử
dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, thức ăn, chất
xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT và
51/2014/TT-BNNPTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái kiểm
tra vẫn xếp loại C.
|
Sở
NN&PTNT
|
Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản
|
Trong
năm
|
3.3.3
|
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá,
cảnh báo nguy cơ và truy xuất , xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Cục Thú y, Tổng cục thủy sản, Sở NN&PTNT
|
Trong
năm
|
4
|
Tổ chức lực lượng, nâng cao
năng lực
|
|
|
|
4.1
|
Đào tạo cán bộ của Mặt trận tổ
quốc Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam trong phối hợp giám sát thuốc BVTV và
phân bón.
|
Cục
BVTV, Cục Trồng trọt
|
Sở
NN&PTNT
|
Theo
KH của Ban chỉ đạo và của Bộ NN&PTNT
|
4.2
|
Tổ chức lớp đào tạo tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ, thanh tra chuyên ngành cho cán bộ chuyên trách các cấp
tại địa phương.
|
Cục
QLCL NLS&TS, Thanh tra Bộ, Trường CBQL NN1, 2
|
Sở
NN&PTNT
|
Trong năm
|
4.3
|
Mua sắm trang thiết bị kiểm tra,
kiểm nghiệm cần thiết (theo nguồn kinh phí ngân sách hoặc ODA đã được duyệt)
|
Các
Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Sở
NN&PTNT
|
Trong năm
|
4.4
|
Triển khai đề án và quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về trách nhiệm, quyền hạn, tiêu chuẩn và chế độ chính
sách đối với cán bộ làm công tác thú y, bảo vệ thực vật tại địa phương sau
khi ban hành.
|
Cục
Thú y, Cục BVTV
|
Sở
NN&PTNT
|
Trong năm
|
4.5
|
Hướng dẫn, đào tạo cán bộ cho
TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh triển khai kiểm tra, kiểm nghiệm nhanh 1 số chỉ
tiêu cơ bản ATTP tại một số chợ đầu mối.
|
Cục
QLCL NLS&TS
|
Sở
NN&PTNT , Đơn vị sự nghiệp/ DN theo phương thức XHH.
|
Trong
năm
|