ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 759/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 29
tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ - NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng
11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 19 tháng
11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành danh mục, mức chi đào tạo
trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới ba tháng cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 06 tháng
4 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh số tiết giảng dạy trình độ sơ
cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng đã quy định tại Quyết định số 2483/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 18 tháng
3 năm 2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
và dự toán chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 427/TTr-LĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2011 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Giám đốc Trung tâm Dạy nghề các huyện: Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rì, Ngân
Sơn và Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề: Trung tâm Giới thiệu việc làm, Trung tâm
Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân tỉnh; Trung tâm Dạy nghề Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh;
Trung tâm Dạy nghề Công - Nông nghiệp Bắc Kạn; Trung tâm Dạy nghề Quỳnh Mai,
Công ty cổ phần Đào tạo nghề Sông Công - chi nhánh tại Bắc Kạn; Trường Trung cấp
nghề, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc Trung tâm Dạy nghề các huyện:
Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rì, Ngân Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Triệu Đức Lân
|
KẾ HOẠCH
DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ - NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
Tạo điều kiện cho lao động nông thôn
chưa qua đào tạo nghề được tham gia học nghề và sau khi được đào tạo có khả
năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tăng thu nhập phát triển kinh tế gia đình,
góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA
- Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
- Lao động nông thôn thuộc diện hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo;
- Lao động nông thôn khác có nhu cầu học
nghề.
III. NGÀNH NGHỀ
ĐÀO TẠO
Thực hiện danh mục nghề trình độ sơ cấp
và dạy nghề thường xuyên dưới ba tháng ban hành kèm theo Quyết định số
2483/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh.
IV. CHƯƠNG
TRÌNH, TRÌNH ĐỘ VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO
1. Chương trình đào tạo: Do các cơ sở
đào tạo nghề trên địa bàn biên soạn theo quy định tại Thông tư số 31/TT-BLĐTBXH
ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hướng
dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp.
2. Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề và dạy
nghề thường xuyên dưới 3 tháng.
3. Địa điểm đào tạo: Lựa chọn địa điểm
đào tạo phù hợp, đáp ứng yêu cầu thực tế, đảm bảo chất lượng, hiệu quả đào tạo.
V. KINH PHÍ ĐÀO
TẠO, MỨC CHI VÀ NỘI DUNG CHI
- Tổng kinh phí thực hiện: 2.680.000.000
đồng (Từ nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn đã giao tại Quyết định
420/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của UBND tỉnh).
- Nội dung và mức chi: Theo quy định hiện
hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm:
- Phối hợp với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn các cơ sở dạy nghề xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển
sinh, quản lý các lớp học; ký kết hợp đồng với các đơn vị tham gia tổ chức đào
tạo; kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện đào tạo; triển khai các hoạt
động liên quan đến công tác đào tạo nghề theo kế hoạch.
- Xây dựng dự toán, quyết toán ngân sách
theo chế độ tài chính hiện hành, đảm bảo tiết kiệm kinh phí và nâng cao chất lượng,
hiệu quả các hoạt động đào tạo nghề. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện kế hoạch đào tạo tại các đơn vị tổ chức đào tạo; tổng hợp kết quả thực hiện
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm:
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tổ chức các lớp dạy nghề đảm bảo
yêu cầu về chỉ tiêu, chất lượng theo kế hoạch và phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương, hạn chế tình trạng chồng chéo về các lớp dạy nghề, đối tượng học
nghề; tăng cường mở các lớp dạy nghề tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn; tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức đào tạo nghề; tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về kết quả thực hiện.
3. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh:
Chỉ đạo các cơ sở dạy nghề trực thuộc phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp dạy nghề đảm bảo
yêu cầu về chỉ tiêu, chất lượng theo kế hoạch được giao.
(Có biểu giao kế hoạch
chi tiết kèm theo)./.
GIAO
CHỈ TIÊU KẾ HOACH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH
1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2011
(Kèm theo
Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2011)
Đơn vị tính:
VNĐ
TT
|
Đơn vị
|
Nghề tổ chức đào tạo
|
Số lớp
|
Thời gian
(tháng)
|
Số người được học
nghề
|
Kinh phí đề xuất hỗ
trợ
|
Kinh phí đào tạo
|
Hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại cho người học nghề
|
Tổng số kinh phí được
giao
|
1
|
Trung tâm dạy nghề huyện Chợ Đồn
|
- Sản xuất phân vi sinh
- Sửa chữa máy nông nghiệp
|
02
01
|
1
3
|
60
30
|
30.000.000
36.000.000
|
19.800.000
29.700.000
|
49.800.000
65.700.000
115.500.000
|
2
|
Trung tâm dạy nghề huyện Chợ Mới
|
- Sản xuất phân bón (phân vi sinh)
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Trồng nấm
|
02
02
01
|
1
2
2
|
60
60
30
|
30.000.000
60.000.000
30.000.000
|
19.800.000
39.600.000
19.800.000
|
49.800.000
99.600.000
49.800.000
199.200.000
|
3
|
Trung tâm dạy nghề huyện Na Rì
|
- Kỹ thuật trồng rau
- Kỹ thuật trồng nấm
- Sửa chữa máy nông nghiệp
|
01
02
01
|
2
2
3
|
30
60
30
|
30.000.000
60.000.000
36.000.000
|
19.800.000
39.600.000
29.700.000
|
49.800.000
99.600.000
65.700.000
215.100.000
|
4
|
Trung tâm dạy nghề huyện Ngân Sơn
|
- Sửa chữa máy nông nghiệp
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Sản xuất phân bón (phân vi sinh)
|
01
01
01
|
3
2
1
|
30
30
30
|
36.000.000
30.000.000
15.000.000
|
29.700.000
19.800.000
9.900.000
|
65.700.000
49.800.000
24.900.000
140.400.000
|
5
|
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh
|
- Trồng nấm
- Kỹ thuật trồng rau
- Trồng cây ăn quả
- Sản xuất phân bón (phân vi sinh)
- Thú y
- Sửa chữa máy nông nghiệp
|
02
03
01
02
01
01
|
2
2
3
1
2
3
|
60
90
30
70
30
33
|
60.000.000
90.000.000
36.000.000
35.000.000
30.000.000
39.600.000
|
39.600.000
59.400.000
29.700.000
23.100.000
19.800.000
32.900.000
|
99.600.000
149.400.000
65.700.000
58.100.000
49.800.000
72.500.000
495.100.000
|
6
|
Trung tâm dạy nghề Hội LHPN tỉnh
|
- Kỹ thuật trồng nấm
- Sản xuất phân bón (phân vi sinh)
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Trồng cây lương thực, thực phẩm
- Trồng rau
|
03
03
02
01
03
|
2
1
2
3
2
|
90
90
60
30
90
|
90.000.000
45.000.000
60.000.000
36.000.000
90.000.000
|
59.400.000
29.700.000
39.600.000
29.700.000
59.400.000
|
149.400.000
74.700.000
99.600.000
65.700.000
149.400.000
538.800.000
|
7
|
Trung tâm dạy nghề Công Nông nghiệp Bắc Kạn
|
- Trồng cây lương thực
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Sản xuất phân vi sinh
|
05
05
01
|
3
2
1
|
150
150
30
|
180.000.000
150.000.000
15.000.000
|
148.500.000
99.000.000
9.900.000
|
328.500.000
249.000.000
24.900.000
602.400.000
|
8
|
Trung tâm dạy nghề Quỳnh Mai
|
- Kỹ thuật trồng rau
- Kỹ thuật trồng nấm
- Sản xuất phân vi sinh
|
01
01
01
|
2
2
1
|
30
30
30
|
30.000.000
30.000.000
15.000.000
|
19.800.000
19.800.000
9.900.000
|
49.800.000
49.800.000
24.900.000
124.500.000
|
9
|
Trung tâm giới thiệu việc làm
|
- Chăn nuôi gia cầm
|
02
|
2
|
60
|
60.000.000
|
39.600.000
|
99.600.000
|
10
|
Trường Trung cấp nghề Bắc Kạn
|
- Chăn nuôi gia cầm
|
02
|
2
|
60
|
60.000.000
|
39.600.000
|
99.600.000
|
11
|
Công ty cổ phần đào tạo nghề Sông Công - Chi
nhánh tại Bắc Kạn
|
- Chăn nuôi gia súc,
gia cầm
- Kỹ thuật trồng nấm
|
01
01
|
2
2
|
30
30
|
30.000.000
30.000.000
|
19.800.000
19.800.000
|
49.800.000
49.800.000
99.600.000
|
|
Tổng cộng
|
|
56
|
|
1.693
|
1.574.600.000
|
1.105.400.000
|
2.680.000.000
|