BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 759/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Các Cảng vụ HH;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.004425
|
Cấp Giấy phép vận tải nội địa
cho tàu biển nước ngoài
|
Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT
ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
|
Hàng hải
|
Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải
|
2
|
2.000795
|
Đăng ký vận tải hành khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
|
Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT
ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải
|
Hàng hải
|
Cảng vụ hàng hải
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy
phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đối với trường hợp vận chuyển
hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển
chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng: Chủ
tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam thuê
tàu từ chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với trường hợp phòng chống
khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp: Chủ tàu hoặc đại
lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi trực tuyến qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến.
- Đối với trường hợp vận chuyển
hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền: Chủ tàu hoặc đại lý đại
diện cho chủ tàu nước ngoài nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch
neo đậu hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC
- Đối với trường hợp vận chuyển
hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển
chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng:
+ Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm
tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến còn thiếu, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định
trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu. Trường
hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bộ Giao thông vận tải trả kết
quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo
dõi.
- Đối với trường hợp phòng chống
khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp
+ Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm
tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ
sơ, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu. Trường
hợp không cấp Giấy phép vận tải biển nội địa, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bộ Giao thông vận tải trả kết
quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Cục Hàng hải Việt Nam để phối hợp quản lý, theo
dõi.
- Đối với trường hợp vận chuyển
hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền:
+ Cảng vụ Hàng hải tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm
tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến còn thiếu, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cảng
vụ Hàng hải thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến, hình thức thông báo được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép vận tải biển nội địa theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy phép vận tải
biển nội địa phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Cảng vụ Hàng hải trả kết quả
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến đến chủ tàu hoặc đại lý đại diện cho chủ tàu; đồng thời sao gửi đến
Cục Hàng hải Việt Nam để báo cáo.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và trả kết quả trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp vận chuyển hàng
hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên
dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm
tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày
16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng
nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi,
giàn di động Việt Nam.
+ 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại
lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp
tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài) hoặc Hợp đồng thuê
tàu giữa chủ tàu nước ngoài với pháp nhân Việt Nam.
- Trường hợp phòng chống khắc
phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp, hồ sơ bao gồm:
+ Công văn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đề nghị cho tàu nước ngoài vào vận tải nội địa;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm
tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày
16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng
nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi,
giàn di động Việt Nam.
- Trường hợp vận chuyển hành
khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu;
+ 01 (một) bản sao Giấy chứng
nhận Đăng ký tàu biển;
+ 01 (một) bộ hồ sơ đăng kiểm
tàu biển bao gồm các Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho tàu biển (bản sao) theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày
16/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục Giấy chứng
nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi,
giàn di động Việt Nam;
+ 01 (một) bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp một trong các loại giấy tờ sau: Hợp đồng đại
lý hoặc Giấy chỉ định đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài (trong trường hợp
tổ chức đề nghị là đại lý đại diện cho chủ tàu nước ngoài).
+ Phương án chi tiết việc thực
hiện vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược
lại.
b) Số lượng: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp vận chuyển hàng
hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên
dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp phép vận tải biển nội địa đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Cục Hàng hải Việt Nam để lấy ý kiến rộng rãi, lập báo cáo thẩm định
trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ
Giao thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa.
- Trường hợp phòng chống khắc
phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp:
+ Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ
sơ, lập báo cáo thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao
thông vận tải xem xét, cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
- Trường hợp vận chuyển hành
khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền:
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cảng vụ Hàng hải thẩm định hồ sơ,
cấp Giấy phép vận tải biển nội địa
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến
tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
- Bộ Giao thông vận tải (đối với
trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa
khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách
tắc tại cảng và phòng chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo
khẩn cấp).
- Cảng vụ Hàng hải tại khu vực
mà tàu khách du lịch vào đất liền (đối với trường hợp vận chuyển hành khách,
hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền).
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Các Cảng vụ Hàng hải liên
quan.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Giấy phép vận tải biển nội địa.
a) Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:
- Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ
sở sản xuất hàng hóa;
- Loại tàu biển mà đội tàu biển
Việt Nam chưa có.
b) Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác
không thuộc quy định tại mục a.
c) Trong trường hợp doanh nghiệp
đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy
phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không
quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại mục a, không quá 06 (sáu)
tháng đối với trường hợp quy định tại mục b.
d) Thời hạn của Giấy phép vận tải
biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách,
hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
1.8. Phí, lệ phí: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận
tải nội địa;
- Giấy phép vận tải biển nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2015;
- Thông tư số 50/2016/TT-BGTVT
ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
phép vận tải biển nội địa cho tàu biển nước ngoài.
- Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT
ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hàng hải.
Mẫu Đơn đề nghị
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………
|
………,
ngày
tháng năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Kính
gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
- Tổ chức đề nghị:
………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………… Điện thoại
…………………………………
Fax…………………….
- Đơn vị quản lý và khai thác
tàu: ………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………… Điện thoại
…………………………………
Fax ……………………
- Chủ tàu: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………… Điện thoại
…………………………………
Fax ……………………
Đề
nghị cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa Việt Nam với các thông tin
sau:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch:
……………………………
b) Năm đóng: ………………………..; Loại
tàu: ………………………………
c) Hô hiệu/Số IMO: ………………….; Tổng
trọng tải(DWT)...........................
d) Tổng dung tích:
……………………………………………………………...
2. Thông tin về hàng hóa hoặc
hành khách, thời hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng vận chuyển hoặc số
lượng hành khách: ………………………….
b) Thời hạn vận tải hoặc số
chuyến vận tải: ……………………………………
c) Tuyến vận tải:
………………………………………………………………..
3. Giải trình rõ mục đích, lý
do đề nghị cấp Giấy phép vận tải biển nội địa. Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………………….;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa do Bộ Giao thông vận tải
cấp
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Số:
……………/20.../GPVT
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản
sau đây được vận tải biển nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch:
……………………………
b) Năm đóng: ………………………..; Loại
tàu: ………………………………
c) Hô hiệu/Số IMO: …………..; Tổng
trọng tải (DWT).......................................
d) Tổng dung tích:
………………………………………………………………
2. Thông tin về hàng hóa, thời
hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Loại hàng:
…………………………………………………………………
b) Thời hạn vận tải: từ ngày
... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng .. năm ...
c) Tuyến vận tải:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:
…………………………………………………
b) Đơn vị quản lý và khai thác
tàu (tên, địa chỉ, điện thoại): ……………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ,
điện thoại): ……………………………………
|
BỘ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu Giấy phép vận tải biển nội địa do Cảng vụ hàng hải cấp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
CẢNG VỤ HÀNG HẢI……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI BIỂN NỘI ĐỊA
Số:
……………/20.../GPVT
Giám
đốc Cảng vụ hàng hải ……………..cho phép tàu biển nước ngoài có các thông số cơ bản
sau đây được vận tải biển nội địa:
1. Thông tin về tàu:
a) Tên tàu: ……………………………; Quốc tịch:
……………………………
b) Năm đóng: ………………………..; Loại
tàu: ………………………………
c) Hô hiệu/Số IMO: …………..; Tổng
trọng tải (DWT).................................
d) Tổng dung tích:
……………………………………………………………..
2. Thông tin về hành khách, thời
hạn vận tải và tuyến vận tải:
a) Số lượng hành khách:
………………………………………………………
b) Thời hạn vận tải:
………………………………………………………………
c) Tuyến vận tải:
…………………………………………………………………
3. Thông tin khác:
a) Nơi cấp, ngày cấp Giấy phép:
…………………………………………………
b) Đơn vị quản lý và khai thác
tàu (tên, địa chỉ, điện thoại) ……………………
c) Chủ sở hữu tàu (tên, địa chỉ,
điện thoại): ……………………………………
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Đăng
ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất không quá 05 ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin
ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do
địa phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất không quá 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy, cảng vụ hàng hải khu vực xem xét, nếu
hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ
chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và trả lời nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải
hành khách theo mẫu;
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản
hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành
khách;
- Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp,
bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư,
trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
+ Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất không quá 05 ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cảng vụ hàng hải khu vực gửi xin
ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do
địa phương quản lý;
- Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc;
- Chậm nhất không quá 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cảng vụ hàng hải khu vực xem
xét, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cảng vụ Hàng hải khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cảng vụ Hàng hải khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao
thông vận tải.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
2.8. Phí, lệ phí: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2005;
- Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT
ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT
ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hàng hải.
Mẫu: Bản
đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…..tháng…….năm 20…..
BẢN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá
nhân kinh doanh):................................................
- Địa chỉ giao dịch:..................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:.....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: …………….ngày..............................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng
ký hoạt động vận tải khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các
nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến......................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên
phương tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi
tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày
(tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc
vào ngày nào trong tuần): ...............
+ Các cảng, bến đón, trả hành
khách trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi
tuyến vận tải.....................................................
5. Thời hạn hoạt động:…………………………………………………………
6. Cam kết: Doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp
luật.
|
Đại diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|