BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 747/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử
dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Công văn số 15581/BTC-HCSN
ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc cơ chế tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế đặt hàng cung dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và các
quy định hiện hành của nhà nước; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp
luật về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định về đặt hàng cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 17
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KHTC(md).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
QUY CHẾ
ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 747/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về đặt hàng cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động kinh tế
và bảo vệ môi trường tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là dịch vụ
sự nghiệp công).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước; cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường giao nhiệm vụ quản lý, tổ chức đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
“Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công” trong Quy chế này là việc cơ quan có thẩm quyền thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ định đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu
cầu về số lượng, chất lượng, đơn giá, thời gian thực hiện các dịch vụ sự nghiệp
công.
Điều 4. Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công được
đặt hàng phải thuộc Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại
Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Điều kiện
đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công
Dịch vụ sự nghiệp công được đặt hàng
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công thực hiện đặt hàng theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung, dự toán theo phân cấp tại Quy chế Quản lý tài chính tại các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng.
4. Có định mức kinh tế - kỹ thuật,
đơn giá, định mức chi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5. Dịch vụ sự nghiệp công đã được Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước cho
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Đơn vị nhận đặt hàng đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
Có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với danh mục dịch vụ sự nghiệp công được đặt
hàng; thuộc đối tượng được tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ: Đăng
ký ngành nghề kinh doanh, đăng ký hoạt động phù hợp với danh mục dịch vụ sự
nghiệp công được đặt hàng; có đủ năng lực về tài chính, trình độ kỹ thuật, công
nghệ sản xuất, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động đáp ứng được các
yêu cầu để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được đặt hàng.
Điều 6. Thẩm quyền
đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng trên
cơ sở đề xuất của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
2. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II
trực thuộc Bộ quyết định đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp
công lập, cụ thể như sau:
a) Đối với nhiệm vụ được giao chủ trì
thực hiện: Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Bộ
quyết định đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ các hợp phần hoặc
tiểu dự án: Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Bộ
quyết định đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc theo hợp phần hoặc tiểu dự án được giao chủ trì thực
hiện.
3. Ủy quyền cho
Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Tuyên truyền đặt hàng dịch vụ sự nghiệp
công do các đơn vị: Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường,
Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường.
4. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp III
quyết định đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công đối với doanh nghiệp trực thuộc Bộ.
Điều 7. Trình tự
đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Đề xuất và phê duyệt danh mục dịch
vụ sự nghiệp công thực hiện theo phương thức đặt hàng.
a) Căn cứ điều kiện tổ chức đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Quy chế
này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ đề xuất danh mục dịch vụ
sự nghiệp công thực hiện đặt hàng trình Bộ để xem xét, quyết định.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng, cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt danh mục dịch
vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng, bao gồm: Tờ trình của cơ quan, đơn vị đặt
hàng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Quy chế này; Quyết định phê duyệt
nhiệm vụ, dự toán của cơ quan có thẩm quyền theo khoản 2 Điều 5 của Quy chế
này.
- Trong thời hạn không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định,
trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- Quyết định phê duyệt danh mục đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công theo Phụ lục 01 kèm theo
Quy chế này
2. Tổ chức đặt hàng.
a) Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thực hiện đặt hàng đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cơ
quan, đơn vị đặt hàng theo phân cấp tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Quy chế
này, tổ chức đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công thực hiện, như sau:
- Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp chưa đặt
hàng: Đặt hàng phần dịch vụ sự nghiệp công chưa thực hiện theo nhiệm vụ đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với nhiệm vụ mở mới: Đặt hàng
cho toàn bộ nhiệm vụ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với nhiệm vụ đặc thù thực hiện
hàng năm: Đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công theo dự toán năm kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thể thức và nội dung văn bản đặt
hàng, như sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp dịch vụ sự nghiệp công: Thực hiện
theo Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này, trong đó kinh
phí đặt hàng không có Thuế Giá trị gia tăng.
- Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường cung cấp dịch vụ sự nghiệp công: Ký Hợp đồng kinh tế theo
Bộ Luật Dân sự, trong đó kinh phí đặt hàng có Thuế Giá trị gia tăng.
3. Điều chỉnh dịch vụ sự nghiệp công
thực hiện đặt hàng
a) Dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt
hàng được điều chỉnh trong những trường hợp sau:
- Khi cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh
định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá; định mức chi từ dự toán ngân sách nhà nước;
thay đổi chính sách về tiền lương, thuế ảnh hưởng trực tiếp đến giá dịch vụ sự
nghiệp công (điều chỉnh theo các chính sách kể từ thời điểm có hiệu lực).
- Khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
điều chỉnh nội dung, khối lượng, dự toán nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
b) Việc điều chỉnh Quyết định đặt
hàng hoặc Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ sự nghiệp công chỉ áp dụng trong thời
gian thực hiện Hợp đồng đã ký và không được vượt dự toán, tổng dự toán nhiệm vụ
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công hằng năm
Hằng năm, căn cứ Quyết định đặt hàng
của cơ quan có thẩm quyền và kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho đơn vị sự nghiệp
sử dụng ngân sách nhận đặt hàng, cơ quan, đơn vị quyết định đặt hàng được quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Quy chế này, phê duyệt nội dung, nhiệm vụ, khối
lượng và dự toán thực hiện của năm kế hoạch.
Điều 8. Quản lý
tài chính đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Việc phân bổ, giao dự toán và quyết
toán ngân sách nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo Quy chế
Quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân
sách, chế độ kế toán và pháp luật khác có liên quan, trong đó:
1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ nhận đặt hàng:
a) Giá trị thực hiện cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công được thanh toán và quyết toán sau khi đã được cơ quan, đơn vị đặt
hàng kiểm tra, nghiệm thu theo Quy chế kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
b) Kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công là nguồn chi thường xuyên và không bao gồm Thuế Giá trị gia
tăng; được tự chủ theo quy định hiện hành theo quy định của
pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Đối với Doanh nghiệp thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường nhận đặt hàng: Giá trị Hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công bao gồm Thuế Giá trị gia tăng; được thanh toán và quyết toán sau
khi dịch vụ sự nghiệp công được cơ quan, đơn vị ký Hợp đồng kiểm tra, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Doanh nghiệp có trách nhiệm phải
lập hóa đơn, nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 9. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng Cơ quan, đơn vị được
phân cấp, ủy quyền tổ chức đặt hàng theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của
Quy chế này có trách nhiệm:
a) Tổ chức đặt hàng; kiểm tra, nghiệm
thu sản phẩm; thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của Quy chế này
và quy định của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng và Pháp luật về các quyết định của mình khi tổ chức đặt hàng dịch
vụ sự nghiệp công.
b) Gửi Quyết định đặt hàng cho cơ
quan, đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý Quyết định đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh
tế cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sau không quá 05 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn kiểm
tra, theo dõi, giám sát việc tổ chức đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
theo đúng Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Hằng năm, tổng hợp và báo cáo Bộ
trưởng kết quả thực hiện đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định tại
Quy chế này
2. Đối với nhiệm vụ chuyển tiếp đã được
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định đặt hàng tại Quyết định giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2019, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ tiếp tục tổ chức
đặt hàng theo quy định của Quy chế này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có phát sinh những vấn đề mới liên quan đến đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, đề nghị các cơ quan,
đơn vị báo cáo Bộ để kịp thời xem xét giải quyết./.
Phụ lục 01
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện đặt hàng
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày
11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 747/QĐ-BTNMT ngày
28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
Quy chế đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung,
dự toán nhiệm vụ...;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công thực hiện đặt hàng như sau:
1. Tên dịch vụ sự nghiệp công: (theo
nhiệm vụ được phê duyệt)
2. Cơ quan, đơn vị tổ chức đặt hàng: (Cơ
quan, đơn vị theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 của Quy chế
đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
3. Thời gian thực hiện: (Theo nhiệm
vụ được phê duyệt)
4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
liên quan: (Cơ quan, đơn vị Quyết định đặt hàng) có trách nhiệm thực hiện
đặt hàng theo Quy chế đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
747/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục 02
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
(THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG)
Căn cứ Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (đơn vị đặt hàng);
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 747/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành Quy chế đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội dung,
dự toán nhiệm vụ...;
Căn cứ Quyết định giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm...;
Xét đề nghị của (đơn vị trình),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Đặt
hàng (đơn vị nhận đặt hàng) cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo nội dung như sau:
- Tên dịch vụ sự nghiệp công;
- Mục tiêu, nhiệm vụ;
- Phương pháp thực hiện;
- Sản phẩm, chất lượng và quy cách;
- Tiến độ và thời gian hoàn thành;
- Khối lượng, đơn giá và giá trị dịch
vụ sự nghiệp công (Phụ lục kèm theo Quyết định);
- Nguồn kinh phí;
- Quy định điều chỉnh nội dung, kinh
phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Phương thức nghiệm thu, thanh toán;
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của cơ
quan, đơn vị đặt hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Nội dung cần
thiết khác (nếu có).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
(Trách nhiệm thực hiện của tổ chức,
cá nhân liên quan đến Quyết định đặt hàng..)
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ KHTC;
-………
|
THỦ
TRƯỞNG
|