NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
742/2002/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ỦY
THÁC VÀ NHẬN UỶ THÁC CHO VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về ủy
thác và nhận uỷ thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến uỷ thác và nhận uỷ thác
cho vay vốn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Dương Thu Hương
|
QUY ĐỊNH
VỀ ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC CHO VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 742/2002/QĐ-NHNN ngày 17/7/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc ủy thác và
nhận uỷ thác cho vay vốn, thu nợ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay,
nhằm đưa vốn tín dụng của bên uỷ thác thông qua hợp đồng cho bên nhận uỷ thác
trực tiếp cho vay đến khách hàng thực hiện phương án, dự án đầu tư phát triển,
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và xóa đói giảm nghèo.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1- Bên uỷ thác cho vay vốn bao gồm:
Chính phủ, các tổ chức kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội, cá nhân trong
và ngoài nước và các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các
tổ chức tín dụng có nhu cầu cho vay vốn tín dụng đến các đối tượng khách hàng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay là các tổ
chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có chức
năng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật.
3- Khách hàng vay vốn là các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình là khách hàng vay vốn của bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1- "Uỷ thác cho vay" là việc
bên uỷ thác giao vốn cho bên nhận uỷ thác thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay để
trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên uỷ thác trả phí uỷ thác cho
bên nhận uỷ thác.
2- "Phí uỷ thác" là tiền
công được người uỷ thác trả cho bên nhận uỷ thác để trực tiếp thực hiện việc
cho vay, thu nợ đối với khách hàng trên cơ sở thoả thuận giữa bên uỷ thác và
bên nhận uỷ thác.
3- "Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn"
là thoả thuận bằng văn bản giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay để bên
nhận uỷ thác trực tiếp cho vay, thu nợ đối với khách hàng.
Điều 4. Nguyên tắc
uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay
1- Việc uỷ thác và nhận uỷ thác cho
vay phải thực hiện thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay vốn giữa bên uỷ thác và
bên nhận uỷ thác cho vay;
2- Khách hàng vay, đối tượng cho vay,
điều kiện cho vay, mức vốn cho vay, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền
vay, xử lý rủi ro do bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay thoả thuận và cam
kết ghi trong hợp đồng phù hợp các quy định của pháp luật;
3- Bên uỷ thác được quyền lựa chọn
bên nhận uỷ thác cho vay vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, trừ trường hợp Chính phủ
hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 5. Điều kiện
của bên nhận uỷ thác cho vay
Bên nhận uỷ thác cho vay phải có đủ
các điều kiện sau đây:
1- Có chức năng cấp tín dụng dưới
hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật;
2- Có mạng lưới tổ chức để đáp ứng được
yêu cầu trực tiếp cho vay và thu nợ đến tận các đối tượng khách hàng;
3- Có đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm trong việc thực hiện cho vay và thu nợ;
4- Không vi phạm các quy định an toàn
trong hoạt động ngân hàng, có tín nhiệm trong việc cho vay, thu nợ và bảo đảm
an toàn vốn cho vay.
Điều 6. Hợp đồng
uỷ thác cho vay vốn
1- Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn có
các nội dung chủ yếu như sau: tên, địa chỉ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác
cho vay, số tiền uỷ thác cho vay, thời hạn uỷ thác, lãi suất cho vay, gia hạn nợ,
bảo đảm tiền vay đối với khách hàng, phí uỷ thác, trách nhiệm của bên uỷ thác
và bên nhận uỷ thác, các thoả thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2- Các bên cũng có thể uỷ quyền cho
các đơn vị thành viên của mình thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác
cho vay theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Kiểm tra,
giám sát thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay vốn
1- Bên uỷ thác cho vay có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay đối với bên nhận
uỷ thác cho vay theo các điều khoản thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay phải tạo
điều kiện thuận lợi để bên uỷ thác cho vay kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
đồng uỷ thác cho vay.
Điều 8. Xử lý rủi
ro uỷ thác và nhận uỷ thác
1- Các rủi ro do các nguyên nhân
khách quan, chủ quan từ phía khách hàng gây nên không trả được nợ do bên uỷ
thác chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp
luật.
2- Các rủi ro do bên nhận uỷ thác cho
vay thực hiện trái với các thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng uỷ thác
cho vay do bên nhận uỷ thác cho vay chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và
nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác cho vay
1- Bên nhận uỷ thác cho vay có quyền:
+ Từ chối các yêu cầu của bên uỷ thác
cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho
vay.
+ Khởi kiện bên uỷ thác cho vay vi phạm
hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay có nghĩa
vụ:
+ Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin tài liệu liên quan đến vốn vay nhận uỷ thác cho bên uỷ thác và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
+ Sử dụng vốn vay nhận uỷ thác đúng mục
đích, đúng nội dung đã thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho
vay.
+ Có trách nhiệm hoàn trả vốn uỷ thác
và lãi thu được đúng hạn theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác
cho vay.
Điều 10. Quyền
và nghĩa vụ của bên uỷ thác cho vay
1- Bên uỷ thác cho vay có quyền:
+ Yêu cầu bên nhận uỷ thác cho vay
cung cấp tài liệu về khả năng tài chính, đối tượng khách hàng, về tình hình giải
ngân, khả năng trả nợ và một số tài liệu khác.
+ Từ chối các yêu cầu của bên nhận uỷ
thác cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác
cho vay. Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ của bên nhận uỷ
thác cho vay.
+ Chấm dứt hợp đồng uỷ thác cho vay
và thu hồi nợ trước hạn khi bên nhận uỷ thác cho vay vi phạm thoả thuận và cam
kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Khởi kiện bên nhận uỷ thác cho vay
vi phạm hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên uỷ thác cho vay có nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng thoả thuận và cam kết
ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Chuyển vốn uỷ thác đúng tiến độ,
lưu giữ hồ sơ uỷ thác cho vay phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chi trả phí uỷ thác đầy đủ, kịp thời.
+ Phối hợp với bên nhận uỷ thác cho vay
để xử lý rủi ro theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.