ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 740/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 14 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH
ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 85/TTr-SLĐTBXH ngày 12/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02
(Hai) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng VHXH;
- Lưu; VT, 1.12.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
Hỗ trợ tiền thuê
nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến
hành xác minh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Bảo hiểm xã hội
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày
28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
|
2
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao
động quay trở lại thị trường lao động
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến
hành xác minh.
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Bảo hiểm xã hội
|
Không
|
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày
28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp”.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho
người lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng
hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2: Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có
ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác
minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02
ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để
xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4: Doanh nghiệp gửi đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá
01 lần).
* Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết
hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường
hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân
đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển
bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho
người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND cấp huyện, trình UBND cấp tỉnh
(thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bước 6: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường
hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
Bước 8: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp
hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến, cụ thể:
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết
xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với người lao động: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh
sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết
- 09 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh
nghiệp phải tiến hành xác minh.
1.5. Đối tượng
thực hiện: Người lao động, doanh nghiệp.
1.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện thủ tục hành chính: Bảo hiểm xã hội
1.7. Kết quả
thực hiện
Quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông
báo và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
Người lao động được
hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a. Đang làm việc
trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng
điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp,
khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế
trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch,
thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền
Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
b. Có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm
2022.
- Có hợp đồng lao
động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01
tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm
2022.
- Đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của
cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập
danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. Trường hợp người lao động
không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản
4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP 5 ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt
buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền
kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…....năm 2022
1. Họ và
tên:.............................................................. 2. Giới
tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng,
năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có):..................................
5. Số
CCCD/CMND:……… Ngày cấp..../..../…..Nơi cấp …………………………………….
6. Nơi đăng ký
thường
trú:..............................................................................................
7. Thông tin về hợp
đồng lao động và nơi đang làm việc:.
- Tên doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh
doanh:...................................................................
- Địa chỉ làm việc:...........................................................................................................
- Loại hợp đồng
lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao
kết hợp đồng lao động: Ngày ………./………/…………………………….
- Thời điểm bắt đầu
thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/…………………..
8. Thông tin nơi ở
thuê, ở trọ tháng ………. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở
cho thuê, trọ:................................... Số
CCCD/CMND:...........................
- Địa chỉ1:.....................................................................................................................
- Thời gian ở
thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-
TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng...... năm 2022 theo chính
sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động
quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ
trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5
sau:
□ Tài khoản (Tên
tài khoản:…………………….., Số tài khoản: ………………..tại Ngân
hàng………………………………………………………………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày .... tháng.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi cụ
thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
5 Lao
động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao
động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng
với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ….... năm 2022
(Dành cho người lao động đang
làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………......
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Số đăng ký
kinh doanh:...................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại
liên hệ:...............................................................
E-mail:.................................
5. Tài khoản: Số
tài khoản ………………….……. tại Ngân hàng........................................
II. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ bằng
chữ: ……………………………………………………………………)
III. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện
HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số tiền hỗ trợ
bằng chữ: ………………………………………………………………………..)
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
....,
ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố
2. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị
trường lao động”
2.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng
hợp (người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định
tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2: Người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng
lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy
định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15
hàng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4: Doanh nghiệp gửi đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ
gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15
tháng 8 năm 2022.
* Đối với
trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá
01 lần).
* Đối với trường
hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết
hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường
hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân
đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển
bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho
người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không qua 01 lần.
Trường hợp người
sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg.
Bước 5: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định, trình UBND cấp huyện, trình UBND cấp tỉnh
(thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Bước 6: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình UBND cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường
hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của UBND cấp
tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
Bước 8: Người sử dụng lao động nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo
địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết
xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với người lao động: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết
hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao
danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập
danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết
- 09 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử
dụng lao động phải tiến hành xác minh.
2.5. Đối tượng
thực hiện: Người lao động, người sử dụng lao động.
2.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp
thực hiện thủ tục hành chính: Bảo hiểm xã hội
2.7. Kết quả
thực hiện:
Quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và
nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị
trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
Người lao động được
hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a. Đang làm việc
trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu
công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp,
khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế
trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành
lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây
Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà
Mau, An Giang và Kiên Giang).
b. Có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao
động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01
tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết
tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng
lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động
nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao
động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…....năm 2022
1. Họ và
tên:.......................................................... 2. Giới tính:
Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng,
năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có):...................................
5. Số
CCCD/CMND:………………… Ngày cấp..../..../…..Nơi cấp ………………………….
6. Nơi đăng ký
thường trú:...........................................................................................................
7. Thông tin về hợp
đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh:...........................................................................
- Địa chỉ làm việc:........................................................................................................................
- Loại hợp đồng
lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao
kết hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………………………………
- Thời điểm bắt đầu
thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/……………………
8. Thông tin nơi ở
thuê, ở trọ tháng ………. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở
cho thuê, trọ:............................................... Số
CCCD/CMND:.........................
- Địa chỉ1:......................................................................................................................................
- Thời gian ở thuê,
ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng...... năm 2022 theo chính sách
hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động
quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được hỗ
trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5
sau:
□ Tài khoản (Tên
tài khoản:………………………..….., Số tài khoản: …………………….. tại Ngân
hàng………………………………………………………………………………)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày .... tháng.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1Ghi cụ
thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
5 Lao động
làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động
làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với
lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ….... năm 2022
(Đối với người lao động
quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………….
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh
doanh:.................................................................
2. Mã số thuế/số
đăng ký kinh doanh:.................................................................................
3. Địa chỉ:.............................................................................................................................
4. Điện thoại
liên hệ:............................................................
E-mail:.....................................
5. Tài khoản: Số
tài khoản............................................... tại Ngân
hàng..............................
II. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số tiền hỗ trợ bằng
chữ: …………………………………………………………….………..)
III. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC
TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện
HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(số tiền hỗ trợ
bằng chữ: …………………………………………………………………………)
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
....,
ngày.... tháng.... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1Ghi cụ
thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố