ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 382/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực
hiện Quyết định số 257/QĐ-BLĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới ban hành lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội:
1. Công
khai Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số Quyết định
số 257/QĐ-BLĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện
tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công
khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT15/VP7/2022/KSTTHC-LĐTB
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Lĩnh vực Việc làm
|
1
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong
doanh nghiệp
3.000204.000.00.00.H42
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo
quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo
quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
|
Bộ phận 1 cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
X
|
Quyết định số 08/2022/QĐ- TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động
|
|
x
|
|
2
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường
lao động
3.000205.000.00.00.H42
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo
quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo
quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
|
Bộ phận 1 cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
X
|
Quyết định số 08/2022/QĐ- TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà
cho người lao động
|
|
x
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang
làm việc trong doanh nghiệp”
1.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động (viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp
(người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước
2. Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và
niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý
kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh
đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm
việc.
Doanh
nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm
xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh
nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng
tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03
tháng.
Bước
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước
4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Bước
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước
7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
1.2.
Cách thức thực hiện
Doanh
nghiệp thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp
hồ sơ trực tiếp;
- Nộp
qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp
trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ
- Đối
với người lao động:
Đơn đề
nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối
với doanh nghiệp:
+
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo
hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường
hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của
tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết
- 09
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường
hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
1.5.
Đối tượng thực hiện: Người lao động, doanh
nghiệp.
1.6.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.7.
Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và
nêu rõ lý do.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
-
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Người
lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a)
Đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực
kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu
công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy
định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu
vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu
kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy
hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành
phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí
Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An,
Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
b) Có
quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở
thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30
tháng 6 năm 2022.
- Có
hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời
hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng
4 năm 2022.
-
Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm
doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường
hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp
của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
Tháng........năm 2022
1. Họ
và tên:………………………………………………...… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3.
Ngày, tháng, năm sinh:…/…/…... 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..…………
5. Số
CCCD/CMND:…………………………Ngày cấp…./…./……Nơi cấp……..……..
6.
Nơi đăng ký thường trú:……………………………………...................………………
…………………………………………………………………………………………………
7.
Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:.............................................…………
…………………………………………………………………………………………………
- Địa
chỉ làm việc:…………………………………………………..……...…………………
- Loại
hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời
điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày…../…../………
- Thời
điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ...../...../........
8.
Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng…..năm 2022:
- Tên
chủ cơ sở cho thuê, trọ:….........................Số CCCD/CMND:…………………
- Địa
chỉ1:............................................................................................…………........
....................................................................................................................…………
- Thời
gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9.
Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền
hỗ trợ của tháng......... và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết
định số…./2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm
2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người
lao động quay trở lại thị trường lao động4
Nếu
được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền
qua hình thức5 sau:
□ Tài
khoản (Tên tài khoản:……….….………., Số tài khoản:……….……….………
tại
Ngân hàng………….……………………………….………….……………….…….)
□ Trực
tiếp
Tôi
cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày ….
tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian
từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi
thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn
và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…… năm 2022
(Dành cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
..............
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên
doanh nghiệp:……………………………………….……….…….….…….….…
2. Số
đăng ký kinh doanh:………………………………………….……..….…….….…
3. Địa
chỉ:………………………………………………………….……...….…….….……
4. Điện
thoại liên hệ:……………………….E-mail:…………….….……….…….….….
5.
Tài khoản: Số tài khoản…………....……...tại Ngân hàng………..………….……..
II.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………………………..……)
III.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:…………………………………………..………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI (Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….., ngày
..... tháng ..... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở
lại thị trường lao động”
2.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1. Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp
(người lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước
2. Người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng
lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy
định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước
ngày 15 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bước
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước
4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất,
kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm
2022.
Trường
hợp người sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg.
Bước
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
6. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực
hiện chi trả hỗ trợ.
Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước
7. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
2.2.
Cách thức thực hiện
Người
sử dụng lao động thực hiện theo một trong cách hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp;
- Qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp
trực tuyến.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ
- Đối
với người lao động:
Đơn đề
nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối
với người sử dụng lao động:
+
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo
hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường
hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động
nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả
lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết
- 09
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường
hợp người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động, người sử dụng lao động.
2.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ;
Trường
hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
2.8.
Phí, lệ phí: Không
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
-
Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động
quay trở lại thị trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg).
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người
lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau
đây:
a)
Đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh
doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể
như sau:
- Khu
công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục
quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu
vực kinh tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu
kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định
số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy
hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành
phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí
Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An,
Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
b) Có
quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở
thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30
tháng 6 năm 2022.
- Có
hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời
hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ
ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động
giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
-
Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm
người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường
hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo
quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao
động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ
quan bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng
lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ....... năm 2022
(Đối với người lao
động quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
..............
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.
Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:………………………………...…...
2. Mã
số thuế/số đăng ký kinh doanh:…………………………………………………
3. Địa
chỉ:………………………………………………………………………………….
4. Điện
thoại liên hệ:………………..…….E-mail:……………………………………..
5.
Tài khoản: Số tài khoản……………...……tại Ngân hàng………………………...
II.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………………………………………..)
III.
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI
ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:…………………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….,ngày ....
tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ
KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.