ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3438/QĐ-UBND
|
Long
An ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
1725/TTr-SLĐTBXH ngày 07/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội
dung 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Long An (kèm
theo 18 trang phụ lục).
Điều
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long
An:
1. Cập nhật nội
dung thủ tục hành chính lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được
quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối
hợp các cơ quan liên quan thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính theo nội dung thủ tục hành chính công bố tại quyết định này và Quyết định
số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chủ trì, phối
hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục được
công bố tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày
22/4/2022.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở TT&TT;
- VNPT tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 18
tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQ LQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của
Bộ/Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT
mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh
|
Cổng DVC Bộ/Cổng DVC Quốc
gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM: 02 TT
|
TTHC CẤP TỈNH
|
1
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp
|
3.000204
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
|
Quyết định số
257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ LĐTBXH
|
Cơ quan BHXH; Phòng
LĐTBXH; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH; UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Dichvucong.longan.gov.vn
(TTHC liên thông huyện - tỉnh)
|
2
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại
thị trường lao động
|
3.000205
|
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
hồ sơ theo quy định.
|
Quyết định số
257/QĐ-LĐTBXH ngày 28/3/2022 của Bộ LĐTBXH
|
Cơ quan BHXH; Phòng
LĐTBXH; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH; UBND tỉnh
|
Trung tâm HCC cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Dichvucong.longan.gov.vn
(TTHC liên thông huyện - tỉnh)
|
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động phải tiến hành
xác minh.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LONG AN
I.
LĨNH VỰC VIỆC LÀM: 02 TT
1. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp (3.000204)
a) Trình tự
thực hiện
* Bước 1. Người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
(viết tắt là Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người
lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1
Điều 4 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
* Bước 2. Doanh
nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết
công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản
ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo
đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để
xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
* Bước 3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
* Bước 4. Doanh
nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở
chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thông
qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện). Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị
hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng. Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết
ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Chuyển hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xử lý.
* Bước 5. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chuyển hồ sơ đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh).
* Bước 6. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 7. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
- Sáng: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
- Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
b) Cách thức
thực hiện
Doanh nghiệp thực
hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp;
- Nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
* Thành
phần hồ sơ
- Đối với người
lao động:
Đơn đề nghị
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với doanh
nghiệp:
+ Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo
Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp
trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền
kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê
nhà.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết
- 09 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp
doanh nghiệp phải tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng
thực hiện: Người lao động, doanh nghiệp.
e) Cơ quan
thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã
hội.
g) Kết quả
thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt: văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
Người lao động
được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
* Đang làm việc
trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng
điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp,
khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh
tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch,
thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền
Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
* Có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm
2022.
- Có hợp đồng
lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01
tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm
2022.
- Đang tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp
lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của
tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm 2022
1. Họ và
tên:........................................................................ 2.
Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng,
năm sinh:…/…/… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.............................
5. Số
CCCD/CMND:………………..…….. Ngày cấp…./…./……Nơi cấp..........................
6. Nơi đăng ký
thường
trú:.................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Thông tin về
hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh:..................................................................
............................................................................................................................................
- Địa chỉ làm
việc:................................................................................................................
- Loại hợp đồng
lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời điểm
giao kết hợp đồng lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt
đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin
nơi ở thuê, ở trọ tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở
cho thuê, trọ: ......................................... Số CCCD/CMND:……………
- Địa chỉ1:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Thời gian ở
thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng......... và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động
quay trở lại thị trường lao động4
Nếu được
hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản
(Tên tài khoản:.............................................. , Số tài khoản:……….……………
tại Ngân hàng
.................................................................................................................
)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1
Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
5
Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản;
lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □
tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng …… năm
(Dành cho người lao
động đang làm việc trong doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
..............
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh
nghiệp:……………………………………….……….…….
2. Số đăng ký
kinh doanh:………………………………………….……..
3. Địa chỉ:………………………………………………………….…….....
4. Điện thoại
liên hệ:……………………….E-mail:…………….….…….
5. Tài khoản: Số
tài khoản………………...tại Ngân hàng………..……
II. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ
HỘI BẮT BUỘC
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ
trợ bằng chữ:……………………………………………..………..)
III. DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ
trợ bằng chữ:…………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày ..... tháng ..... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
1
Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã, tỉnh/thành phố.
2. Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị
trường lao động (3.000205)
a) Trình tự
thực hiện
* Bước 1. Người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người
lao động chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
* Bước 2. Người
sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và
niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý
kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến
hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong
vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng
tháng, người sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền
thuê nhà theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
* Bước 3. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
* Bước 4. Người
sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt
trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh
(thông qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện). Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm
nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người
sử dụng lao động là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg.
Chuyển hồ sơ đến
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện xử lý.
* Bước 5. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chuyển hồ sơ đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh).
* Bước 6. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Bước 7. Trong
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh,
người sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ theo quy định)
- Sáng: Từ 07
giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
- Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
b) Cách thức
thực hiện
Người sử dụng
lao động thực hiện theo một trong cách hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua dịch
vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tuyến.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
* Thành
phần hồ sơ
- Đối với người
lao động:
Đơn đề nghị
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
- Đối với người
sử dụng lao động:
+ Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg.
+ Trường hợp trong
danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa
có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm
xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của
tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn
giải quyết
- 09 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp
người sử dụng lao động phải tiến hành xác minh.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh,
cơ quan bảo hiểm xã hội.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt: văn bản thông báo và
nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ
phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị
trường lao động) (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động
được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
* Đang làm việc
trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu
công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp,
khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh
tế trọng điểm bao gồm:
+ Khu kinh tế
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
+ 24 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch,
thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền
Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang).
* Có quan hệ
lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng
lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01
tháng trở lên được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết
tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng
lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người
lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động
nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao
động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao
động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm 2022
1. Họ và
tên:........................................................................ 2.
Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng,
năm sinh:…/…/… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):............................
5. Số
CCCD/CMND:………………..…….. Ngày cấp…./…./……Nơi cấp.........................
6. Nơi đăng ký
thường
trú:...............................................................................................
..........................................................................................................................................
7. Thông tin về
hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh
doanh:................................................................
.........................................................................................................................................
- Địa chỉ làm
việc:.............................................................................................................
- Loại hợp đồng
lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn □
- Thời điểm
giao kết hợp đồng lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt
đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin
nơi ở thuê, ở trọ tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở
cho thuê, trọ: ......................................... Số CCCD/CMND:……………
- Địa chỉ6:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Thời gian ở
thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng
thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của
tháng......... và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng7:
□ Người lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp8
□ Người lao động
quay trở lại thị trường lao động9
Nếu được
hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức10 sau:
□ Tài khoản
(Tên tài khoản:.............................................. , Số tài khoản:……….…………
tại Ngân hàng
.................................................................................................................
)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội
dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
....,
ngày …. tháng .... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
6
Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị
xã, tỉnh/thành phố.
7 Lựa
chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
8 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
9 Có
HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến
ngày 30/6/2022.
10
Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản;
lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □
tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
Mẫu số 03
TÊN
DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng ....... năm 2022
(Đối với người lao động
quay trở lại thị trường lao động)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố
..............
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:…………………………
2. Mã số thuế/số
đăng ký kinh doanh:……………………………………..
3. Địa chỉ:……………………………………………………………………..
4. Điện thoại
liên hệ:………………..…….E-mail:…………………………
5. Tài khoản: Số
tài khoản……………...tại Ngân hàng………………….
II. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ
trợ bằng chữ:……………………………………………………..)
III. DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI
ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ
trợ bằng chữ:………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….,ngày
.... tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/
HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi
cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã,
tỉnh/thành phố.