Quyết định 731/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 731/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 731/2013/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc: “Quy định mức lương tối thiểu chung. Trong đó, quy định mức lương tối thiểu chung”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc: "Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai"; Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc: "Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất";
Căn cứ Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 158/TTr-STC-QLNS.TTK ngày 17/01/2013 về việc: "Đề nghị phê duyệt điều chỉnh Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa",
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng cho tất cả các đối tượng theo quy định tại Quyết định 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Đơn giá công việc:
2.1. Về nội dung công việc:
Giữ nguyên các công việc theo Bộ Đơn giá đang thực hiện tại Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
2.2. Đơn giá chi tiết:
Điều chỉnh Đơn giá mới bằng 80,0% Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000,0 đồng/tháng.
(Đơn giá chi tiết theo biểu đính kèm)
3. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
4. Các nội dung quy định khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành và các đơn vị liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện Bộ Đơn giá mới nếu có vướng mắc yêu cầu Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, trả lời cho các ngành, các đơn vị liên quan và các địa phương. Hàng năm Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và kết quả đạt được.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 731/2013/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 01 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc: “Quy định mức lương tối thiểu chung. Trong đó, quy định mức lương tối thiểu chung”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về việc: "Hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai"; Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc: "Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất";
Căn cứ Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt Đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 158/TTr-STC-QLNS.TTK ngày 17/01/2013 về việc: "Đề nghị phê duyệt điều chỉnh Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa",
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng cho tất cả các đối tượng theo quy định tại Quyết định 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Đơn giá công việc:
2.1. Về nội dung công việc:
Giữ nguyên các công việc theo Bộ Đơn giá đang thực hiện tại Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
2.2. Đơn giá chi tiết:
Điều chỉnh Đơn giá mới bằng 80,0% Đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 1.050.000,0 đồng/tháng.
(Đơn giá chi tiết theo biểu đính kèm)
3. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
4. Các nội dung quy định khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 979/2010/QĐ-UBND ngày 29/3/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
1. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành và các đơn vị liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện Bộ Đơn giá mới nếu có vướng mắc yêu cầu Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, trả lời cho các ngành, các đơn vị liên quan và các địa phương. Hàng năm Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và kết quả đạt được.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ
LƯỚI ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC
TIẾP; SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số 731/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
Loại khó khăn |
Đơn giá hiện hành (đồng) |
Đơn giá theo lương 1.050.000 đồng |
Đơn giá điều chỉnh |
Ghi chú |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH: |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): |
Điểm |
1 |
2,286,266 |
3,446,263 |
2,757,010 |
|
|
2 |
2,779,614 |
4,217,335 |
3,373,868 |
|||||
3 |
3,381,457 |
5,155,790 |
4,124,632 |
|||||
4 |
4,231,424 |
6,486,387 |
5,189,110 |
|||||
5 |
5,595,013 |
8,579,461 |
6,863,569 |
|||||
2 |
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS): |
Điểm |
1 |
3,578,852 |
5,330,621 |
4,264,497 |
||
2 |
4,120,086 |
6,177,704 |
4,942,163 |
|||||
3 |
4,956,247 |
7,490,206 |
5,992,165 |
|||||
4 |
6,163,164 |
9,390,608 |
7,512,486 |
|||||
5 |
7,770,243 |
11,872,525 |
9,498,020 |
|||||
3 |
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS) |
Điểm |
1 |
2,490,116 |
3,774,692 |
3,019,754 |
|
|
2 |
3,050,472 |
4,653,771 |
3,723,017 |
|||||
3 |
3,731,061 |
5,719,089 |
4,575,271 |
|||||
4 |
4,693,265 |
7,230,558 |
5,784,446 |
|||||
5 |
6,181,959 |
9,525,199 |
7,620,159 |
|||||
4 |
Chọn điểm, cắm mốc bằng cọc gỗ, đo ngắm, tính toán (GPS): |
Điểm |
1 |
1,513,109 |
2,286,296 |
1,829,037 |
|
|
2 |
1,726,376 |
2,609,568 |
2,087,654 |
|
||||
3 |
2,032,564 |
3,073,911 |
2,459,129 |
|
||||
4 |
2,417,114 |
3,658,043 |
2,926,434 |
|
||||
5 |
3,258,370 |
4,908,601 |
3,926,881 |
|
||||
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP: |
|
|||||||
1 |
TỶ LỆ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
13,399,374 |
20,332,417 |
16,265,934 |
|
|
|
|
2 |
15,368,027 |
23,467,723 |
18,774,178 |
|
||
|
|
3 |
17,680,120 |
27,146,858 |
21,717,486 |
|
||
|
|
4 |
20,485,460 |
31,608,253 |
25,286,602 |
|
||
2 |
TỶ LỆ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
5,282,599 |
8,097,473 |
6,477,978 |
|
|
|
|
2 |
6,136,499 |
9,455,166 |
7,564,133 |
|
||
|
|
3 |
7,499,212 |
11,626,723 |
9,301,378 |
|
||
|
|
4 |
9,005,811 |
14,026,927 |
11,221,542 |
|
||
|
|
5 |
10,697,803 |
16,721,054 |
13,376,843 |
|
||
|
|
6 |
12,903,015 |
20,234,171 |
16,187,337 |
|
||
3 |
TỶ LỆ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
1,902,587 |
2,891,293 |
2,313,034 |
|
|
|
|
2 |
2,133,939 |
3,259,160 |
2,607,328 |
|
||
|
|
3 |
2,414,441 |
3,703,938 |
2,963,150 |
|
||
|
|
4 |
3,168,351 |
4,909,595 |
3,927,676 |
|
||
|
|
5 |
3,925,348 |
6,117,714 |
4,894,171 |
|
||
|
|
6 |
4,747,226 |
7,427,469 |
5,941,975 |
|
||
4 |
TỶ LỆ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
624,676 |
942,720 |
754,176 |
|
|
|
|
2 |
700,917 |
1,063,344 |
850,675 |
|
||
|
|
3 |
792,349 |
1,208,025 |
966,420 |
|
||
|
|
4 |
958,747 |
1,476,008 |
1,180,806 |
|
||
|
|
5 |
1,223,095 |
1,897,188 |
1,517,750 |
|
||
|
|
6 |
1,569,524 |
2,449,337 |
1,959,470 |
|
||
5 |
TỶ LỆ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
256,335 |
401,894 |
321,515 |
|
|
|
|
2 |
299,996 |
471,255 |
377,004 |
|
||
|
|
3 |
331,845 |
521,546 |
417,237 |
|
||
|
|
4 |
367,971 |
578,468 |
462,774 |
|
||
|
||||||||
1 |
Số hoá bản đồ địa chính: |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
858,280 |
1,248,847 |
999,078 |
|
|
|
|
2 |
954,346 |
1,391,246 |
1,112,997 |
|
||
|
|
3 |
1,064,118 |
1,553,015 |
1,242,412 |
|
||
|
|
4 |
1,187,467 |
1,734,024 |
1,387,219 |
|
||
|
|
5 |
1,337,233 |
1,954,281 |
1,563,425 |
|
||
|
|
6 |
1,504,327 |
2,199,533 |
1,759,626 |
|
||
b |
Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
1,415,330 |
2,071,915 |
1,657,532 |
|
|
|
|
2 |
1,560,698 |
2,296,131 |
1,836,905 |
|
||
|
|
3 |
1,738,828 |
2,561,473 |
2,049,178 |
|
||
|
|
4 |
1,956,310 |
2,883,159 |
2,306,527 |
|
||
|
|
5 |
2,386,163 |
3,488,669 |
2,790,935 |
|
||
|
|
6 |
2,732,883 |
3,990,205 |
3,192,164 |
|
||
c |
Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
2,244,334 |
3,365,455 |
2,692,364 |
|
|
|
|
2 |
2,568,572 |
3,845,008 |
3,076,006 |
|
||
|
|
3 |
2,983,646 |
4,443,559 |
3,554,847 |
|
||
|
|
4 |
3,437,176 |
5,125,829 |
4,100,663 |
|
||
|
|
5 |
3,979,723 |
5,917,852 |
4,734,282 |
|
||
|
|
6 |
4,618,626 |
6,845,600 |
5,476,480 |
|
||
d |
Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
3,875,439 |
5,862,144 |
4,689,715 |
|
|
|
|
2 |
4,500,401 |
6,772,931 |
5,418,345 |
|
||
|
|
3 |
4,943,016 |
7,405,901 |
5,924,721 |
|
||
|
|
4 |
5,690,577 |
8,515,212 |
6,812,170 |
|
||
2 |
Chuyển đổi bản đồ số dạng vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000: |
|||||||
a |
Tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
548,416 |
810,779 |
648,623 |
|
|
|
|
2 |
590,086 |
873,252 |
698,602 |
|
||
|
|
3 |
631,909 |
935,775 |
748,620 |
|
||
|
|
4 |
673,991 |
998,557 |
798,846 |
|
||
|
|
5 |
731,734 |
1,087,980 |
870,384 |
|
||
|
|
6 |
803,725 |
1,195,537 |
956,430 |
|
||
b |
Tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
680,113 |
1,011,926 |
809,541 |
|
|
|
|
2 |
730,148 |
1,087,999 |
870,399 |
|
||
|
|
3 |
783,508 |
1,167,224 |
933,779 |
|
||
|
|
4 |
836,154 |
1,245,737 |
996,590 |
|
||
|
|
5 |
908,216 |
1,357,417 |
1,085,934 |
|
||
|
|
6 |
997,770 |
1,491,604 |
1,193,283 |
|
||
c |
Tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
859,004 |
1,274,541 |
1,019,633 |
|
|
|
|
2 |
922,805 |
1,370,881 |
1,096,705 |
|
||
|
|
3 |
988,447 |
1,468,856 |
1,175,085 |
|
||
|
|
4 |
1,054,089 |
1,566,830 |
1,253,464 |
|
||
|
|
5 |
1,144,479 |
1,706,743 |
1,365,394 |
|
||
|
|
6 |
1,256,504 |
1,874,402 |
1,499,522 |
|
||
d |
Tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mảnh |
1 |
1,216,009 |
1,822,201 |
1,457,761 |
|
|
|
|
2 |
1,289,830 |
1,926,616 |
1,541,293 |
|
||
|
|
3 |
1,353,727 |
2,022,855 |
1,618,284 |
|
||
|
|
4 |
1,420,133 |
2,121,593 |
1,697,274 |
|
||
e |
Xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ □ (tỷ lệ bản đồ 1/500- 1/5000) |
|
||||||
|
|
Điểm |
1-6 |
241,616 |
377,733 |
302,186 |
|
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|||||||
1 |
TỶ LỆ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
319,934 |
496,509 |
397,207 |
|
|
|
|
2 |
380,181 |
593,521 |
474,817 |
|
||
|
|
3 |
474,580 |
745,346 |
596,277 |
|
||
|
|
4 |
543,091 |
855,593 |
684,474 |
|
||
2 |
TỶ LỆ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
174,262 |
273,083 |
218,466 |
|
|
|
|
2 |
212,906 |
334,748 |
267,798 |
|
||
|
|
3 |
275,900 |
435,252 |
348,202 |
|
||
|
|
4 |
365,262 |
577,538 |
462,030 |
|
||
|
|
5 |
454,035 |
718,783 |
575,026 |
|
||
|
|
6 |
593,309 |
940,352 |
752,282 |
|
||
3 |
TỶ LỆ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
54,418 |
84,461 |
67,569 |
|
|
|
|
2 |
65,280 |
101,825 |
81,460 |
|
||
|
|
3 |
84,087 |
131,777 |
105,422 |
|
||
|
|
4 |
120,334 |
189,048 |
151,238 |
|
||
|
|
5 |
150,135 |
236,566 |
189,253 |
|
||
|
|
6 |
188,073 |
296,966 |
237,573 |
|
||
4 |
TỶ LỆ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
54,571 |
85,098 |
68,078 |
|
|
|
|
2 |
68,401 |
107,312 |
85,850 |
|
||
|
|
3 |
83,036 |
130,641 |
104,513 |
|
||
|
|
4 |
113,874 |
179,019 |
143,215 |
|
||
|
|
5 |
149,536 |
236,100 |
188,880 |
|
||
|
|
6 |
187,756 |
296,962 |
237,570 |
|
||
5 |
TỶ LỆ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
126,125 |
199,400 |
159,520 |
|
|
|
|
2 |
135,826 |
214,968 |
171,974 |
|
||
|
|
3 |
175,488 |
278,196 |
222,557 |
|
||
|
|
4 |
190,434 |
302,013 |
241,610 |
|
||
ĐƠN GIÁ
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC ĐỊA CHÍNH, BẢN
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH VÀ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết
định số 731/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT |
Danh mục công việc |
ĐV tính |
Đơn giá hiện hành |
Đơn giá theo lương 1.050.000đ/tháng |
Đơn giá điều chỉnh (bằng 80% Đơn giá theo lương 1.050.000đ/tháng) |
GHI CHÚ |
||||||||||||
Trích đo địa chính (đ) |
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính |
Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất |
Trích đo địa chính (đ) |
Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính |
Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất |
Trích đo địa chính (đ) |
Đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính |
Đo đạc bổ sung tài sản gắn liền với đất |
||||||||||
Đo đạc, chỉnh lý (đ) |
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch (đ) |
Nhà và các công trình xây dựng khác (đ) |
Không phải nhà và các công trình xây dựng (đ) |
Đo đạc, chỉnh lý (đ) |
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch (đ) |
Nhà và các công trình xây dựng khác (đ) |
Không phải nhà và các công trình xây dựng (đ) |
Đo đạc, chỉnh lý (đ) |
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch (đ) |
Nhà và các công trình xây dựng khác (đ) |
Không phải nhà và các công trình xây dựng (đ) |
|||||||
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, ĐO ĐẠC, CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH LỤC ĐỊA CHÍNH, BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH VÀ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
|||||||||||||||||
a |
Diện tích dưới 100 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
913,603 |
456,802 |
274,081 |
639,522 |
274,081 |
1,465,882 |
732,941 |
439,765 |
1,026,118 |
439,765 |
1,172,706 |
586,353 |
351,812 |
820,894 |
351,812 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
1,365,849 |
682,924 |
409,755 |
956,094 |
409,755 |
2,195,777 |
1,097,889 |
658,733 |
1,537,044 |
658,733 |
1,756,622 |
878,311 |
526,986 |
1,229,635 |
526,986 |
|
b |
Từ 100 m2 đến 300 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
1,082,620 |
541,310 |
324,786 |
757,834 |
324,786 |
1,737,071 |
868,535 |
521,121 |
1,215,949 |
521,121 |
1,389,657 |
694,828 |
416,897 |
972,759 |
416,897 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
1,620,807 |
810,404 |
486,242 |
1,134,565 |
486,242 |
2,605,656 |
1,302,828 |
781,697 |
1,823,959 |
781,697 |
2,084,525 |
1,042,262 |
625,358 |
1,459,167 |
625,358 |
|
c |
Từ trên 300 m2 đến 500 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
1,151,140 |
575,570 |
345,342 |
805,798 |
345,342 |
1,847,012 |
923,506 |
554,104 |
1,292,908 |
554,104 |
1,477,610 |
738,805 |
443,283 |
1,034,326 |
443,283 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
1,720,969 |
860,485 |
516,291 |
1,204,679 |
516,291 |
2,766,679 |
1,383,340 |
830,004 |
1,936,675 |
830,004 |
2,213,343 |
1,106,672 |
664,003 |
1,549,340 |
664,003 |
|
d |
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
1,406,949 |
703,475 |
422,085 |
984,864 |
422,085 |
2,257,459 |
1,128,729 |
677,238 |
1,580,221 |
677,238 |
1,805,967 |
902,983 |
541,790 |
1,264,177 |
541,790 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
2,103,407 |
1,051,704 |
631,022 |
1,472,385 |
631,022 |
3,381,497 |
1,690,748 |
1,014,449 |
2,367,048 |
1,014,449 |
2,705,198 |
1,352,598 |
811,559 |
1,893,638 |
811,559 |
|
e |
Từ trên 1 000 m2 đến 3 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
1,932,271 |
966,136 |
579,681 |
1,352,590 |
579,681 |
3,100,341 |
1,550,171 |
930,102 |
2,170,239 |
930,102 |
2,480,273 |
1,240,137 |
744,082 |
1,736,191 |
744,082 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
2,891,047 |
1,445,523 |
867,314 |
2,023,733 |
867,314 |
4,647,728 |
2,323,864 |
1,394,318 |
3,253,410 |
1,394,318 |
3,718,182 |
1,859,091 |
1,115,454 |
2,602,728 |
1,115,454 |
|
f |
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
2,969,211 |
1,484,605 |
890,763 |
2,078,448 |
890,763 |
4,764,118 |
2,382,059 |
1,429,235 |
3,334,882 |
1,429,235 |
3,811,294 |
1,905,647 |
1,143,388 |
2,667,906 |
1,143,388 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
4,439,009 |
2,219,504 |
1,331,703 |
3,107,306 |
1,331,703 |
7,136,276 |
3,568,138 |
2,140,883 |
4,995,393 |
2,140,883 |
5,709,021 |
2,854,510 |
1,712,706 |
3,996,314 |
1,712,706 |
|
g |
Từ trên 1 ha đến 10 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
3,563,053 |
1,781,527 |
1,068,916 |
2,494,137 |
1,068,916 |
5,716,941 |
2,858,471 |
1,715,082 |
4,001,859 |
1,715,082 |
4,573,553 |
2,286,777 |
1,372,066 |
3,201,487 |
1,372,066 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
5,326,810 |
2,663,405 |
1,598,043 |
3,728,767 |
1,598,043 |
8,563,531 |
4,281,765 |
2,569,059 |
5,994,472 |
2,569,059 |
6,850,825 |
3,425,412 |
2,055,247 |
4,795,578 |
2,055,247 |
|
h |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
3,859,974 |
1,929,987 |
1,157,992 |
2,701,982 |
1,157,992 |
6,193,353 |
3,096,676 |
1,858,006 |
4,335,347 |
1,858,006 |
4,954,682 |
2,477,341 |
1,486,405 |
3,468,278 |
1,486,405 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
5,770,711 |
2,885,356 |
1,731,213 |
4,039,498 |
1,731,213 |
9,277,158 |
4,638,579 |
2,783,147 |
6,494,011 |
2,783,147 |
7,421,726 |
3,710,863 |
2,226,518 |
5,195,209 |
2,226,518 |
|
i |
Từ trên 50 ha đến 100 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thừa |
4,156,895 |
2,078,448 |
1,247,069 |
2,909,827 |
1,247,069 |
6,669,765 |
3,334,882 |
2,000,929 |
4,668,835 |
2,000,929 |
5,335,812 |
2,667,906 |
1,600,743 |
3,735,068 |
1,600,743 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
6,214,612 |
3,107,306 |
1,864,384 |
4,350,228 |
1,864,384 |
9,990,786 |
4,995,393 |
2,997,236 |
6,993,550 |
2,997,236 |
7,992,629 |
3,996,314 |
2,397,789 |
5,594,840 |
2,397,789 |
|
j |
Từ trên 100 ha đến 500 ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
4,750,737 |
2,375,369 |
1,425,221 |
3,325,516 |
1,425,221 |
7,622,588 |
3,811,294 |
2,286,776 |
5,335,812 |
2,286,776 |
6,098,070 |
3,049,035 |
1,829,421 |
4,268,650 |
1,829,421 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
7,102,414 |
3,551,207 |
2,130,724 |
4,971,690 |
2,130,724 |
11,418,041 |
5,709,020 |
3,425,412 |
7,992,629 |
3,425,412 |
9,134,433 |
4,567,216 |
2,740,330 |
6,394,103 |
2,740,330 |
|
k |
Từ trên 500 ha đến 1000 h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị |
Thửa |
5,344,580 |
2,672,290 |
1,603,374 |
3,741,206 |
1,603,374 |
8,575,412 |
4,287,706 |
2,572,624 |
6,002,788 |
2,572,624 |
6,860,330 |
3,430,165 |
2,058,099 |
4,802,230 |
2,058,099 |
|
2 |
Đất đô thị |
|
7,990,216 |
3,995,108 |
2,397,065 |
5,593,151 |
2,397,065 |
12,845,296 |
6,422,648 |
3,853,589 |
8,991,707 |
3,853,589 |
10,276,237 |
5,138,118 |
3,082,871 |
7,193,366 |
3,082,871 |
ĐƠN GIÁ
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
(Kèm theo
Quyết định số 731/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn giá: Đồng
Số TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
Loại khó khăn |
Đơn giá hiện hành |
Đơn giá theo lương 1.050.000 đ/thg |
Đơn giá điều chỉnh |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
5 |
7 |
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH |
|||||||
A |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) cho trường hợp thực hiện đăng ký và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở cấp xã (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở xã). |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
120,107 |
178,909 |
143,127 |
|
2 |
130,301 |
195,347 |
156,278 |
|
|||
3 |
137,917 |
207,595 |
166,076 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
118,158 |
175,762 |
140,610 |
|
2 |
128,352 |
192,200 |
153,760 |
|
|||
3 |
135,969 |
204,447 |
163,558 |
|
|||
3 |
Đơn giá tính cho 01 thửa đất tăng thêm (trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy CNQSD đất) |
Hồ sơ |
1 |
24,030 |
38,279 |
30,623 |
|
2 |
27,084 |
43,206 |
34,565 |
|
|||
3 |
29,361 |
46,872 |
37,498 |
|
|||
4 |
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
1 |
60,142 |
94,797 |
75,838 |
|
2 |
70,336 |
111,235 |
88,988 |
|
|||
3 |
77,953 |
123,482 |
98,786 |
|
|||
B |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, lập Hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường cho trường hợp thực hiện đăng ký cấp giấy và xét cấp giấy cho nhiều người sử dụng đất ở phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt ở phường). |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
2 |
168,827 |
255,216 |
204,173 |
|
3 |
176,762 |
267,937 |
214,350 |
|
|||
4 |
185,443 |
281,864 |
225,491 |
|
|||
5 |
194,876 |
297,050 |
237,640 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
2 |
167,856 |
253,104 |
202,483 |
|
3 |
175,790 |
265,824 |
212,659 |
|
|||
4 |
184,472 |
279,751 |
223,801 |
|
|||
5 |
193,904 |
294,937 |
235,950 |
|
|||
3 |
Đơn giá tính cho 01 thửa đất tăng thêm (trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy CNQSD đất) |
Hồ sơ |
2 |
33,619 |
53,240 |
42,592 |
|
3 |
35,999 |
57,056 |
45,645 |
|
|||
4 |
38,604 |
61,234 |
48,987 |
|
|||
5 |
41,433 |
65,790 |
52,632 |
|
|||
4 |
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
2 |
107,486 |
172,183 |
137,746 |
|
3 |
115,269 |
184,751 |
147,801 |
|
|||
4 |
123,799 |
198,527 |
158,822 |
|
|||
5 |
133,156 |
213,637 |
170,910 |
|
|||
C |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại xã, thị trấn (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ) |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
386,455 |
596,647 |
477,318 |
|
2 |
428,103 |
663,640 |
530,912 |
|
|||
3 |
465,938 |
724,465 |
579,572 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
383,233 |
591,442 |
473,154 |
|
2 |
424,881 |
658,435 |
526,748 |
|
|||
3 |
462,717 |
719,260 |
575,408 |
|
|||
D |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bổ sung trong Hồ sơ địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở (gọi chung là người sử dụng đất) tại phường (gọi tắt là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ ở phường). |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
2 |
641,664 |
997,294 |
7,978,352 |
|
3 |
711,669 |
1,109,987 |
8,879,896 |
|
|||
4 |
804,617 |
1,259,568 |
10,076,544 |
|
|||
5 |
916,765 |
1,440,150 |
11,521,200 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
2 |
638,882 |
992,801 |
7,942,408 |
|
3 |
708,887 |
1,105,493 |
8,843,944 |
|
|||
4 |
801,836 |
1,255,074 |
10,040,592 |
|
|||
5 |
913,984 |
1,435,656 |
11,485,248 |
|
|||
Đ |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập Hồ sơ địa chính cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy. |
||||||
|
|
Hồ sơ |
1 |
522,829 |
818,294 |
654,635 |
|
2 |
589,823 |
926,136 |
740,909 |
|
|||
3 |
636,052 |
1,000,434 |
800,347 |
|
|||
4 |
721,418 |
1,137,763 |
910,210 |
|
|||
5 |
821,074 |
1,297,988 |
1,038,390 |
|
|||
E |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện UBND cấp huyện cấp giấy (trường hợp hồ sơ nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường). |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
195,566 |
300,642 |
240,514 |
|
2 |
201,544 |
310,265 |
248,212 |
|
|||
3 |
204,005 |
314,216 |
251,373 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
193,681 |
297,598 |
238,078 |
|
2 |
199,660 |
307,221 |
245,777 |
|
|||
3 |
202,120 |
311,172 |
248,938 |
|
|||
G |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
||||||
|
|
Hồ sơ |
1 |
247,512 |
386,040 |
308,832 |
|
2 |
253,547 |
395,719 |
316,575 |
|
|||
3 |
255,997 |
399,660 |
319,728 |
|
|||
4 |
263,094 |
411,064 |
328,851 |
|
|||
5 |
271,282 |
424,222 |
339,378 |
|
|||
H |
Đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại xã, thị trấn trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
||||||
1 |
Trường hợp đã có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|
||||
a |
Trường hợp cấp mới GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
1 |
272,126 |
420,640 |
336,512 |
|
2 |
282,219 |
436,736 |
349,389 |
|
|||
3 |
288,753 |
447,090 |
357,672 |
|
|||
b |
Trường hợp chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ |
Hồ sơ |
1 |
257,359 |
401,295 |
321,036 |
|
2 |
259,526 |
411,464 |
329,171 |
|
|||
3 |
264,701 |
420,459 |
336,367 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|||||
a |
Trường hợp cấp mới GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
1 |
268,904 |
415,436 |
332,349 |
|
2 |
278,997 |
431,531 |
345,225 |
|
|||
3 |
285,531 |
441,886 |
353,509 |
|
|||
b |
Trường hợp chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ |
Hồ sơ |
1 |
253,334 |
395,393 |
316,314 |
|
2 |
263,427 |
411,489 |
329,191 |
|
|||
3 |
269,962 |
421,843 |
337,474 |
|
|||
I |
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền mua nhà ở gắn liền với đất ở sử dụng đất tại phường và sử dụng đất tại xã, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
||||||
1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|||||
a |
Trường hợp cấp mới GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
1 |
411,947 |
649,454 |
519,563 |
|
2 |
460,195 |
726,951 |
581,561 |
|
|||
3 |
507,628 |
803,216 |
642,573 |
|
|||
4 |
572,206 |
907,012 |
725,610 |
|
|||
5 |
650,595 |
1,032,953 |
826,362 |
|
|||
b |
Trường hợp chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ |
Hồ sơ |
1 |
396,948 |
629,878 |
503,902 |
|
2 |
445,197 |
707,374 |
565,899 |
|
|||
3 |
492,629 |
783,640 |
626,912 |
|
|||
4 |
557,208 |
887,436 |
709,949 |
|
|||
5 |
635,597 |
1,013,376 |
810,701 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
|
|||||
a |
Trường hợp cấp mới GCNQSDĐ |
Hồ sơ |
1 |
406,482 |
640,626 |
512,501 |
|
2 |
545,730 |
718,123 |
574,498 |
|
|||
3 |
502,163 |
794,388 |
635,510 |
|
|||
4 |
566,741 |
898,184 |
718,547 |
|
|||
5 |
645,130 |
1,024,125 |
819,300 |
|
|||
b |
Trường hợp chỉnh lý trên GCNQSDĐ cũ |
Hồ sơ |
1 |
391,182 |
620,769 |
496,615 |
|
2 |
439,431 |
698,266 |
558,613 |
|
|||
3 |
486,863 |
774,531 |
619,625 |
|
|||
4 |
551,442 |
878,327 |
702,662 |
|
|||
5 |
629,831 |
1,004,268 |
803,414 |
|
|||
K |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi thực hiện chủ trương “dồn điền, đổi thửa” |
||||||
1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp Huyện |
Hồ sơ |
1 |
61,640 |
87,476 |
69,981 |
|
2 |
67,629 |
97,109 |
77,687 |
|
|||
3 |
71,162 |
102,796 |
82,237 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
66,897 |
95,968 |
76,774 |
|
2 |
72,886 |
105,602 |
84,482 |
|
|||
3 |
76,419 |
111,288 |
89,030 |
|
|||
3 |
Đơn giá tính cho 01 thửa đất tăng thêm (trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy CNQSD đất) |
Hồ sơ |
1-3 |
7,085 |
10,921 |
8,737 |
|
L |
Cấp đổi hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân. |
||||||
1 |
Trường hợp đã có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
149,319 |
221,862 |
177,490 |
|
2 |
155,316 |
231,503 |
185,202 |
|
|||
3 |
157,776 |
235,454 |
188,363 |
|
|||
2 |
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Hồ sơ |
1 |
149,319 |
221,862 |
177,490 |
|
2 |
155,316 |
231,503 |
185,202 |
|
|||
3 |
157,776 |
235,454 |
188,363 |
|
|||
M |
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
||||||
|
|
Hồ sơ |
1 |
202,519 |
311,534 |
249,227 |
|
2 |
209,475 |
322,711 |
258,169 |
|
|||
3 |
212,281 |
327,244 |
261,795 |
|
|||
4 |
220,484 |
340,436 |
272,349 |
|
|||
5 |
229,935 |
355,642 |
284,514 |
|
|||
N |
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại xã sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ. |
||||||
1 |
Đơn giá |
Hồ sơ |
1 |
74,953 |
107,773 |
86,218 |
|
2 |
78,308 |
113,175 |
90,540 |
|
|||
3 |
82,331 |
119,654 |
95,723 |
|
|||
2 |
Đơn giá tính cho 01 thửa đất tăng thêm (trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy CNQSD đất) |
Hồ sơ |
1 |
15,524 |
24,737 |
19,790 |
|
2 |
16,832 |
26,841 |
21,473 |
|
|||
3 |
18,402 |
29,364 |
23,491 |
|
|||
O |
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho nhiều thửa đất của mỗi hộ gia đình, cá nhân thành giấy chứng nhận cấp cho từng thửa đất có chỉnh lý hồ sơ địa chính. |
||||||
|
Đơn giá: |
0 |
1-3 |
53,689 |
75,603 |
60,482 |
|
P |
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lập lại hồ sơ địa chính thực hiện đồng thời cho nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở tại phường sau khi đo vẽ bản đồ địa chính chính quy thay thế cho tài liệu đo đạc cũ. |
||||||
1 |
Đơn giá |
Hồ sơ |
2 |
88,834 |
127,886 |
102,309 |
|
3 |
91,112 |
131,528 |
105,222 |
|
|||
4 |
93,638 |
135,555 |
108,444 |
|
|||
5 |
96,387 |
139,941 |
111,953 |
|
|||
2 |
Đơn giá tính cho 01 thửa đất tăng thêm (trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một giấy CNQSD đất) |
Hồ sơ |
2 |
16,649 |
26,681 |
21,345 |
|
3 |
17,327 |
27,768 |
22,214 |
|
|||
4 |
18,077 |
28,969 |
23,175 |
|
|||
5 |
18,894 |
30,276 |
24,221 |
|
|||
Q |
Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính |
||||||
|
Kiểm tra, thẩm định trích đo địa chính, trích lục bản đồ, sơ đồ khác (do người sử dụng đất cung cấp kèm trong hồ sơ và chỉ áp dụng khi các tài liệu này chưa có ý kiến thẩm định của Cơ quan Tài nguyên Môi trường) được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Mục V đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính |
||||||
R |
Chuyển hồ sơ địa chính phần thuộc tính sang dạng số |
|
|||||
|
Đơn giá |
thửa |
0 |
115,772 |
165,059 |
132,047 |
|
S |
Trích lục hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trích lục thửa đất, trích sao số liệu địa chính cho 1 thửa đất |
thửa |
0 |
10,659 |
11,951 |
9,561 |
|
2 |
Khu đất dưới 5 thửa thì mức cho một thửa là |
0,8 |
8,527 |
9,561 |
7,649 |
|
|
3 |
Khu đất từ 5 đến 10 thửa thì mức cho một thửa là |
0,65 |
6,928 |
7,768 |
6,214 |
|
|
4 |
Khu đất trên 10 thửa thì mức cho một thửa là |
1 |
5,329 |
5,976 |
4,781 |
|