Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 73/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/03/2017
Ngày có hiệu lực 29/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 29 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 72/2016/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 256/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 3 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo T
U;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP
UB: CVP, PCVP (L.T.ng);
- Lưu: VT, KT, HT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần
Quốc Nam

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 72/2016/NQ-HĐND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Thực hiện Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Quán triệt các mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung chủ yếu của Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

2. Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động khoa học và công nghệ, theo hướng cn được ưu tiên, tập trung mọi nguồn lực để đầu tư, phát triển có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên đầu tư nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp nhằm đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là động lực đ nâng cao năng sut, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh nn kinh tế của tỉnh, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các nghị quyết, đề án của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2020

1. Khoa học và công nghệ của tỉnh đạt trình độ trung bình khá so với cả nước.

2. Yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) đóng góp khoảng 25% trong tăng trưởng kinh tế.

3. Tổng vốn toàn xã hội đầu tư cho khoa học và công nghệ chiếm từ 0,5-1% GRDP giai đoạn 2016-2020

4. Số cán bộ tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ trong tỉnh đạt mức 06 người/1 vạn dân.

5. Hỗ trợ, tạo điều kiện để chuyển đổi và công nhận từ 2 - 3 doanh nghiệp khoa học và công nghệ (doanh nghiệp ngoài nhà nước).

6. Có tối thiểu 120 doanh nghiệp, tổ chức được hỗ trợ về khoa học và công nghệ.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

[...]