BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7248/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 103/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN SINH HỌC TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế được sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này).
Điều 2. Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định số
4695/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục
Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính);
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 7248/QĐ-BYT, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Y tế dự phòng
|
Cục Y tế dự phòng,
Bộ Y tế
|
TTHC Công bố theo
NĐ số 103/2016/NĐ-CP
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do hết hạn thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Y tế dự phòng
|
Cục Y tế dự phòng,
Bộ Y tế
|
TTHC Công bố theo
NĐ số 103/2016/NĐ-CP
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do bị hỏng, bị mất thuộc thẩm quyền của Bộ
Y tế
|
Y tế dự phòng
|
Cục Y tế dự phòng,
Bộ Y tế
|
TTHC Công bố theo
NĐ số 103/2016/NĐ-CP
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do thay đổi tên của cơ sở xét nghiệm thuộc
thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Y tế dự phòng
|
Cục Y tế dự phòng,
Bộ Y tế
|
TTHC Công bố theo
NĐ số 103/2016/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7248/QĐ-BYT, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Mã số thủ tục
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BYT-245083-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV
|
Cục Y tế dự phòng
|
TTHC được ban
hành tại Thông tư số 29/2012/TT-BYT ngày 04/12/2012
|
2
|
B-BYT-245126-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do hết hạn
|
Cục Y tế dự phòng
|
3
|
B-BYT-245321 -TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do bị hỏng, bị mất
|
Cục Y tế dự phòng
|
4
|
B-BYT-245324-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do thay đổi tên của cơ sở có phòng xét
nghiệm
|
Cục Y tế dự phòng
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
5
|
B-BYT-245327-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I
|
Sở Y tế
|
6
|
B-BYT-245331-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp II
|
Sở Y tế
|
7
|
B-BYT-245332-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do hết hạn
|
Sở Y tế
|
8
|
B-BYT-245333-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do bị hỏng, bị mất
|
Sở Y tế
|
9
|
B-BYT-245334-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận phòng xét nghiệm đạt tiêu
chuẩn an toàn sinh học cấp I, II do thay đổi tên của cơ sở có phòng xét nghiệm
|
Sở Y tế
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1- Thủ tục
|
Cấp mới giấy chứng nhận
cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học gửi hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng)
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu tiếp
nhận hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. Trong thời gian 10 (mười)
ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ
sơ.
Bước 3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được thẩm định, cơ
quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
để hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận phải bổ sung, sửa đổi
theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm
quyền.
Bước 4. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan
có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định tại cơ sở xét nghiệm trong thời gian
10 (mười) ngày kể từ ngày hồ sơ được thẩm định.
Trường hợp cơ sở xét nghiệm đáp ứng đầy đủ các điều
kiện theo biên bản thẩm định, cơ quan có thẩm quyền báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế
cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, kể từ ngày thẩm định tại cơ sở xét
nghiệm.
Trường hợp cơ sở xét nghiệm chưa đáp ứng đầy đủ
các điều kiện theo biên bản thẩm định, đơn vị thường trực phải thông báo bằng
văn bản cho cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày thẩm định tại cơ sở xét nghiệm.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận an toàn
sinh học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016.
- Bản kê khai nhân sự theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 kèm theo hồ sơ cá nhân của từng nhân viên, gồm: Bản sao có chứng thực
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động và các văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận của các nhân viên cơ sở xét nghiệm.
- Bản kê khai trang thiết bị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở xét nghiệm, gồm: khu vực
xét nghiệm; hệ thống cửa sổ, cửa ra vào; hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát
nước; bố trí các thiết bị phòng, chống cháy nổ.
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ chứng minh việc
thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm theo quy định của pháp
luật.
- Sơ đồ hệ thống thu gom, xử lý hoặc hồ sơ trang
thiết bị xử lý chất thải.
Đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước
ngày Nghị định số 103/2016/ NĐ-CP ngày 01/7/2016 có hiệu lực thi hành phải có
kết quả xét nghiệm nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
trước khi thải vào nơi chứa nước thải chung.
- Báo cáo bảo trì, bảo dưỡng đối với các thiết bị
xét nghiệm đối với cơ sở xét nghiệm đang hoạt động trước ngày Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 có hiệu lực thi hành.
- Bản thiết kế kèm theo bản mô tả quy cách chất lượng
của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống thông
khí.
- Phương án phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh
học
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Y tế dự phòng
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đủ tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp III, cấp IV
|
Lệ phí
|
|
9.000.000 đồng (Theo quy định tại Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y
tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1. Mẫu số 1: Mẫu đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2. Mẫu số 2: Bản kê
khai nhân sự của phòng xét nghiệm.
3. Mẫu số 3: Bản kê
khai trang thiết bị của phòng xét nghiệm
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp III
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện
sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có phòng thực hiện xét nghiệm và phòng đệm;
b) Các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và
điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
c) Riêng biệt với các phòng xét nghiệm và khu vực
khác của cơ sở xét nghiệm;
đ) Phòng xét nghiệm phải kín để bảo đảm tiệt
trùng;
đ) Cửa sổ và cửa ra vào phải sử dụng vật liệu chống
cháy và chịu lực;
e) Hệ thống cửa ra vào khu vực xét nghiệm phải bảo
đảm trong điều kiện bình thường chỉ mở được cửa phòng đệm hoặc cửa khu vực
xét nghiệm trong một thời điểm;
g) Phòng xét nghiệm có ô kính trong suốt hoặc thiết
bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm từ bên ngoài;
h) Hệ thống thông khí phải thiết kế theo nguyên tắc
một chiều; không khí ra khỏi khu vực xét nghiệm phải qua bộ lọc không khí hiệu
suất lọc cao;
i) Có hệ thống báo động khi áp suất của khu vực
xét nghiệm không đạt chuẩn; áp suất khu vực xét nghiệm luôn thấp hơn so với
bên ngoài khi khu vực xét nghiệm hoạt động bình thường;
k) Tần suất trao đổi không khí của khu vực xét
nghiệm ít nhất là 6 lần/giờ;
l) Hệ thống cấp khí chỉ hoạt động được khi hệ thống
thoát khí đã hoạt động và tự động dừng lại khi hệ thống thoát khí ngừng hoạt
động;
m) Có thiết bị tắm, rửa trong trường hợp khẩn cấp
tại khu vực xét nghiệm;
n) Phòng xét nghiệm có hệ thống liên lạc hai chiều
và hệ thống cảnh báo.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại
điểm a và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II trở lên;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc
thiết bị khử khuẩn đặt trong khu vực xét nghiệm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại khu vực xét nghiệm an toàn sinh học cấp
III.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: ít nhất 02 nhân viên xét
nghiệm và 01 nhân viên kỹ thuật vận hành phòng xét nghiệm. Các nhân viên xét
nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm,
nhân viên kỹ thuật vận hành phải có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc vận
hành khu vực xét nghiệm;
b) Điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
c) Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận
hành khu vực xét nghiệm và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được
tập huấn về an toàn sinh học từ cấp III trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có các quy định theo khoản 4 Điều 6 Nghị định
này;
b) Có quy trình khử trùng vật liệu, dụng cụ, thiết
bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra khỏi khu vực xét nghiệm;
c) Có quy trình tiệt trùng khu vực xét nghiệm;
d) Có quy trình xử lý tình huống khẩn cấp trong
khu vực xét nghiệm;
đ) Có kế hoạch phòng ngừa, phương án khắc phục và
xử lý sự cố an toàn sinh học.
Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp IV
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại các điểm: a, b, d,
đ, e, g và Điểm h khoản 1 Điều 7 Nghị định này;
b) Có phòng thay đồ giữa phòng đệm và khu vực xét
nghiệm;
c) Có hệ thống thông khí không tuần hoàn riêng
cho tủ an toàn sinh học cấp III;
d) Có hệ thống cung cấp khí độc lập cho bộ quần
áo bảo hộ có khả năng cung cấp thêm 100% lượng khí trong trường hợp xảy ra sự
cố về an toàn sinh học;
đ) Phải đảm bảo riêng biệt, được bảo vệ an toàn
và an ninh;
e) Phải có hộp vận chuyển để vận chuyển vật liệu
lây nhiễm ra, vào khu vực xét nghiệm;
g) Không khí cấp và thải từ khu vực xét nghiệm phải
được lọc bằng bộ lọc không khí hiệu suất lọc cao.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại
Điểm a và Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp III trở lên;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hai cửa;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
IV.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện về nhân sự quy định tại Điểm a
và Điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận
hành khu vực xét nghiệm, và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải
được tập huấn về an toàn sinh học cấp IV.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo khoản 4 Điều 7 của Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có quy trình vận chuyển vật liệu và dụng cụ
ra, vào khu vực xét nghiệm qua hộp vận chuyển hoặc thiết bị hấp chất thải y tế
lây nhiễm hai cửa;
c) Có quy trình bảo đảm an ninh khu vực xét nghiệm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về phòng,
chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
….……..[1]…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………[2]…..,
ngày.... tháng... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học
Kính gửi:
...............................[3].......................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:
.........................................................................................
Phòng xét nghiệm:
...............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................[4].............................................................
Điện thoại:
...................................................... Email ( nếu có):
..........................................
Căn cứ Nghị định số 103/2016/TT-BYT ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Chúng tôi đã hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự,
quy định thực hành những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
cấp...[5]…
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và cấp
giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp...[6]… (xin gửi kèm hồ sơ liên
quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về
an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên đóng dấu)
|
_______________
1 Cơ sở có phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn
sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét
nghiệm
5 6 Ghi cụ thể cấp độ an toàn sinh học
xin cấp giấy chứng nhận
BẢN KÊ KHAI NHÂN
SỰ CỦA PHÒNG XÉT NGHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Công việc được
giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
CÓ PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ký tên đóng dấu)
|
BẢN KÊ KHAI VỀ THIẾT
BỊ Y TẾ CỦA PHÒNG XÉT NGHIỆM
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Bảo dưỡng/hiệu
chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
CÓ PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ký tên đóng dấu)
|
..........1...........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-.....2....
|
.......3......,
ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn sinh học
Tên đơn vị
tiếp nhận:
............................................................................................................
Địa chỉ: 4................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Hình thức
cấp: Cấp mới □
Cấp lại □
Đã nhận hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học bao gồm:
1.
|
Đơn đề nghị cấp mới, cấp
lại giấy chứng nhận
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn
|
□
|
3.
|
Bảng kê khai nhân sự phòng
xét nghiệm
|
□
|
4.
|
Bảng kê khai trang thiết
bị phòng xét nghiệm
|
□
|
5.
|
Sơ đồ mặt bằng của phòng
xét nghiệm
|
□
|
6.
|
Giấy tờ chứng minh việc
thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm.
|
□
|
7.
|
Sơ đồ hệ thống xử lý nước
thải
|
□
|
8.
|
Kết quả xét nghiệm nước
thải
|
□
|
9.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa sổ
|
□
|
10.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống điện
và hệ thống nước
|
□
|
11.
|
Bản thiết kế hệ thống xử
lý chất thải lỏng bằng hóa chất và kết quả xét nghiệm đạt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường
|
□
|
12.
|
Bản thiết kế kèm theo bản
mô tả quy cách chất lượng của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử
dụng trong hệ thống thông khí
|
□
|
13.
|
Bản báo cáo những thay đổi
(trong trường hợp xin cấp lại)
|
□
|
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
_______________
1 Tên
cơ quan cấp giấy chứng nhận.
2 Chữ
viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
3 Địa
danh
4 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
2- Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học gửi hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng)
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
Bước 3. Trong thời gian 10 (mười) ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ và kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học trước
đó.
Bước 4. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, đơn vị
thường trực thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
để hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận phải bổ sung, sửa đổi
theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm
quyền.
Trong trường hợp cần thiết, trong vòng 10 (mười)
ngày kể từ ngày thẩm định hồ sơ, tiến hành thẩm định tại cơ sở xét nghiệm.
Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và không thẩm định
tại cơ sở xét nghiệm, thì phải cấp lại Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016, kể từ ngày thẩm định tại cơ sở xét nghiệm,
trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày thẩm định hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn
sinh học theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016.
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn sinh học đã được
cấp;
- Báo cáo về các thay đổi liên quan đến nhân sự
(nếu có) kèm theo Bản kê khai nhân sự theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 kèm
theo kèm theo hồ sơ cá nhân của từng nhân viên, gồm: Bản sao có chứng thực
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động và các văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận của các nhân viên cơ sở xét nghiệm.
- Báo cáo về các thay đổi liên quan đến trang thiết
bị: ghi rõ tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị mới được bổ sung hoặc
thay thế theo quy định tại Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
- Báo cáo về các thay đổi liên quan đến cơ sở vật
chất kèm theo bản mô tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng
loại thiết bị thay thế;
- Báo cáo về các sự cố an toàn sinh học đã xảy ra
(nếu có). Nội dung báo cáo phải nêu rõ thời gian xảy ra sự cố, mức độ của sự
cố, các biện pháp đã áp dụng để xử lý, khắc phục sự cố an toàn sinh học.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Y tế dự phòng
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đủ tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp III, cấp IV
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1. Mẫu số 1: Mẫu đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
2. Mẫu số 2: Bản kê
khai nhân sự của phòng xét nghiệm.
3. Mẫu số 3: Bản kê
khai trang thiết bị của phòng xét nghiệm
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Điều 7. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp III
Khu vực xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện
sau:
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Có phòng thực hiện xét nghiệm và phòng đệm;
b) Các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b và
Điểm d khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
c) Riêng biệt với các phòng xét nghiệm và khu vực
khác của cơ sở xét nghiệm;
đ) Phòng xét nghiệm phải kín để bảo đảm tiệt
trùng;
đ) Cửa sổ và cửa ra vào phải sử dụng vật liệu chống
cháy và chịu lực;
e) Hệ thống cửa ra vào khu vực xét nghiệm phải bảo
đảm trong điều kiện bình thường chỉ mở được cửa phòng đệm hoặc cửa khu vực
xét nghiệm trong một thời điểm;
g) Phòng xét nghiệm có ô kính trong suốt hoặc thiết
bị quan sát bên trong khu vực xét nghiệm từ bên ngoài;
h) Hệ thống thông khí phải thiết kế theo nguyên tắc
một chiều; không khí ra khỏi khu vực xét nghiệm phải qua bộ lọc không khí hiệu
suất lọc cao;
i) Có hệ thống báo động khi áp suất của khu vực
xét nghiệm không đạt chuẩn; áp suất khu vực xét nghiệm luôn thấp hơn so với
bên ngoài khi khu vực xét nghiệm hoạt động bình thường;
k) Tần suất trao đổi không khí của khu vực xét
nghiệm ít nhất là 6 lần/giờ;
l) Hệ thống cấp khí chỉ hoạt động được khi hệ thống
thoát khí đã hoạt động và tự động dừng lại khi hệ thống thoát khí ngừng hoạt
động;
m) Có thiết bị tắm, rửa trong trường hợp khẩn cấp
tại khu vực xét nghiệm;
n) Phòng xét nghiệm có hệ thống liên lạc hai chiều
và hệ thống cảnh báo.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại
Điểm a và Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp II trở lên;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hoặc
thiết bị khử khuẩn đặt trong khu vực xét nghiệm;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại khu vực xét nghiệm an toàn sinh học cấp
III.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Số lượng nhân viên: ít nhất 02 nhân viên xét
nghiệm và 01 nhân viên kỹ thuật vận hành phòng xét nghiệm. Các nhân viên xét
nghiệm phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với loại hình xét nghiệm,
nhân viên kỹ thuật vận hành phải có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc vận
hành khu vực xét nghiệm;
b) Điều kiện quy định tại Điểm b khoản 3 Điều 5
Nghị định này;
c) Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận
hành khu vực xét nghiệm và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải được
tập huấn về an toàn sinh học từ cấp III trở lên.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Có các quy định theo Khoản 4 Điều 6 Nghị định
số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có quy trình khử trùng vật liệu, dụng cụ, thiết
bị, chất lây nhiễm trước khi mang ra khỏi khu vực xét nghiệm;
c) Có quy trình tiệt trùng khu vực xét nghiệm;
d) Có quy trình xử lý tình huống khẩn cấp trong
khu vực xét nghiệm;
đ) Có kế hoạch phòng ngừa, phương án khắc phục và
xử lý sự cố an toàn sinh học.
Điều 8. Điều kiện của cơ sở xét nghiệm an
toàn sinh học cấp IV
1. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Các điều kiện quy định tại các Điểm: a, b, d, đ,
e, g và Điểm h Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có phòng thay đồ giữa phòng đệm và khu vực xét
nghiệm;
c) Có hệ thống thông khí không tuần hoàn riêng
cho tủ an toàn sinh học cấp III;
d) Có hệ thống cung cấp khí độc lập cho bộ quần
áo bảo hộ có khả năng cung cấp thêm 100% lượng khí trong trường hợp xảy ra sự
cố về an toàn sinh học;
đ) Phải đảm bảo riêng biệt, được bảo vệ an toàn
và an ninh;
e) Phải có hộp vận chuyển để vận chuyển vật liệu
lây nhiễm ra, vào khu vực xét nghiệm;
g) Không khí cấp và thải từ khu vực xét nghiệm phải
được lọc bằng bộ lọc không khí hiệu suất lọc cao.
2. Điều kiện về trang thiết bị:
a) Các điều kiện về trang thiết bị quy định tại
Điểm a và Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định số 103/2016/NĐ-CP;
b) Có tủ an toàn sinh học cấp III trở lên;
c) Có thiết bị hấp chất thải y tế lây nhiễm hai cửa;
d) Các trang thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp với
loại kỹ thuật xét nghiệm thực hiện tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp
IV.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Các điều kiện về nhân sự quy định tại điểm a
và điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định này;
b) Nhân viên xét nghiệm, nhân viên kỹ thuật vận
hành khu vực xét nghiệm, và người chịu trách nhiệm về an toàn sinh học phải
được tập huấn về an toàn sinh học cấp IV.
4. Điều kiện về quy định thực hành:
a) Các quy định theo Khoản 4 Điều 7 của Nghị định
này;
b) Có quy trình vận chuyển vật liệu và dụng cụ
ra, vào khu vực xét nghiệm qua hộp vận chuyển hoặc thiết bị hấp chất thải y tế
lây nhiễm hai cửa;
c) Có quy trình bảo đảm an ninh khu vực xét nghiệm.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về phòng,
chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
….……..[1]…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………[2]…..,
ngày.... tháng... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học
Kính gửi:
...............................[3].......................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:
........................................................................................
Phòng xét nghiệm: ..............................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................[4]............................................................
Điện thoại: ......................................................
Email ( nếu có): ..........................................
Căn cứ Nghị định số 103/2016/TT-BYT ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Chúng tôi đã hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự,
quy định thực hành những hồ sơ liên quan xin cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học
cấp...[5]…
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và cấp
giấy chứng nhận an toàn sinh học cấp...[6]… (xin gửi kèm hồ sơ liên
quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về
an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên đóng dấu)
|
_______________
1 Cơ sở có phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn
sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét
nghiệm
5 6 Ghi cụ thể cấp độ an toàn sinh học
xin cấp giấy chứng nhận
BẢN KÊ KHAI NHÂN
SỰ CỦA PHÒNG XÉT NGHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Công việc được
giao phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
CÓ PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ký tên đóng dấu)
|
BẢN KÊ KHAI VỀ
THIẾT BỊ Y TẾ CỦA PHÒNG XÉT NGHIỆM
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tình trạng sử dụng
|
Bảo dưỡng/hiệu
chuẩn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
CÓ PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ký tên đóng dấu)
|
..........5...........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-.....6....
|
.......7......,
ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn sinh học
Tên đơn vị
tiếp nhận:
..........................................................................................................
Địa chỉ: 8..............................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Hình thức
cấp: Cấp mới
□
Cấp lại □
Đã nhận hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học bao gồm:
1.
|
Đơn đề nghị cấp mới, cấp
lại giấy chứng nhận
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn
|
□
|
3.
|
Bảng kê khai nhân sự
phòng xét nghiệm
|
□
|
4.
|
Bảng kê khai trang thiết
bị phòng xét nghiệm
|
□
|
5.
|
Sơ đồ mặt bằng của phòng
xét nghiệm
|
□
|
6.
|
Giấy tờ chứng minh việc
thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm.
|
□
|
7.
|
Sơ đồ hệ thống xử lý nước
thải
|
□
|
8.
|
Kết quả xét nghiệm nước
thải
|
□
|
9.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa sổ
|
□
|
10.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống
điện và hệ thống nước
|
□
|
11.
|
Bản thiết kế hệ thống xử
lý chất thải lỏng bằng hóa chất và kết quả xét nghiệm đạt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường
|
□
|
12.
|
Bản thiết kế kèm theo bản
mô tả quy cách chất lượng của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử
dụng trong hệ thống thông khí
|
□
|
13.
|
Bản báo cáo những thay đổi
(trong trường hợp xin cấp lại)
|
□
|
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
_______________
5 Tên
cơ quan cấp giấy chứng nhận.
6 Chữ
viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
7 Địa
danh
8 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
3- Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do bị hỏng, bị mất
thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học gửi hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng)
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn
sinh học theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Y tế dự phòng
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đủ tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp III, cấp IV
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1. Mẫu số 01: Đơn đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về phòng,
chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
….……..[1]…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………[2]…..,
ngày.... tháng... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học
Kính gửi:
...............................[3].......................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm:
..........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................[4]..............................................................
Điện thoại:
...................................................... Email ( nếu có):
...........................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:
……………………………..…. Ngày cấp: ……………
Căn cứ Nghị định số 103/2016/TT-BYT ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì
lý do:
Hết hạn:
□
Bị hỏng:
□
Bị mất:
□
Đổi
tên:
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học cấp …..[5]……….(xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về
an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
_______________
1 Cơ sở có phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn
sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
5 Ghi cụ thể cấp độ an toàn sinh học xin
cấp
..........9...........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-.....10....
|
.......11......,
ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn sinh học
Tên đơn vị
tiếp nhận:
............................................................................................................
Địa chỉ: 12................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Hình thức
cấp: Cấp mới □
Cấp lại □
Đã nhận hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học bao gồm:
1.
|
Đơn đề nghị cấp mới, cấp
lại giấy chứng nhận
|
□
|
2.
|
Bản sao có chứng thực văn
bằng chuyên môn
|
□
|
3.
|
Bảng kê khai nhân sự phòng
xét nghiệm
|
□
|
4.
|
Bảng kê khai trang thiết
bị phòng xét nghiệm
|
□
|
5.
|
Sơ đồ mặt bằng của phòng
xét nghiệm
|
□
|
6.
|
Giấy tờ chứng minh việc
thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm.
|
□
|
7.
|
Sơ đồ hệ thống xử lý nước
thải
|
□
|
8.
|
Kết quả xét nghiệm nước
thải
|
□
|
9.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa sổ
|
□
|
10.
|
Bản mô tả quy cách chất
liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống
điện và hệ thống nước
|
□
|
11.
|
Bản thiết kế hệ thống xử
lý chất thải lỏng bằng hóa chất và kết quả xét nghiệm đạt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường
|
□
|
12.
|
Bản thiết kế kèm theo bản
mô tả quy cách chất lượng của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử
dụng trong hệ thống thông khí
|
□
|
13.
|
Bản báo cáo những thay đổi
(trong trường hợp xin cấp lại)
|
□
|
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
_______________
9 Tên
cơ quan cấp giấy chứng nhận.
10 Chữ
viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
11 Địa
danh
12 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm
4- Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận
cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp III, IV do thay đổi tên
của cơ sở xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận
an toàn sinh học gửi hồ sơ đến Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng)
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
Bước 3. Trong thời gian 10 (mười) ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ và kiểm tra hồ sơ thẩm định đã cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học trước
đó.
Bước 4. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, đơn vị
thường trực thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
để hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận phải bổ sung, sửa đổi
theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm
quyền.
Trong trường hợp cần thiết, trong vòng 10 (mười) ngày
kể từ ngày thẩm định hồ sơ, tiến hành thẩm định tại phòng xét nghiệm.
Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và không thẩm định
tại phòng xét nghiệm thì phải cấp lại Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016, kể từ ngày thẩm định tại cơ sở xét nghiệm,
trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày thẩm định hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn
sinh học theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
đã được cấp;
- Các giấy tờ chứng minh việc thay đổi tên của cơ
sở xét nghiệm: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở y tế
nhà nước hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
cơ sở y tế tư nhân hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở y tế có vốn đầu
tư nước ngoài.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cơ sở xét nghiệm thuộc hệ thống nhà nước hoặc tư
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Y tế dự phòng hoặc cơ quan được Bộ Y tế phân
cấp ủy quyền
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận cơ sở xét nghiệm đủ tiêu chuẩn an
toàn sinh học cấp III, cấp IV
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ
tục này)
|
|
1. Mẫu số 01 : Đơn đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 về phòng,
chống bệnh truyền nhiễm.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
3. Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm
4. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh. Hiệu lực thi hành 01/03/2013.
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ XÉT NGHIỆM ĐẠT TIÊU CHUẨN AN TOÀN SINH HỌC
….……..[1]…………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………[2]…..,
ngày.... tháng... năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học hết hạn, bị hỏng hoặc bị mất
Kính gửi:
...............................[3].......................
Tên cơ sở có phòng xét nghiệm: .........................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................[4]..............................................................
Điện thoại: ......................................................
Email ( nếu có): ...........................................
Giấy chứng nhận an toàn sinh học số:
……………………………..…. Ngày cấp: ……………
Căn cứ Nghị định số 103/2016/TT-BYT ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học vì
lý do:
Hết hạn:
□
Bị hỏng:
□
Bị mất:
□
Đổi
tên:
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy chứng
nhận an toàn sinh học cấp …..[5]……….(xin gửi kèm hồ sơ liên quan).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định về
an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động của đơn vị.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên đóng dấu)
|
_______________________
1 Cơ sở có phòng xét nghiệm
2 Địa danh
3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an toàn
sinh học
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét
nghiệm
5 Ghi cụ thể cấp độ
an toàn sinh học xin cấp
..........13...........
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-.....14....
|
.......15......,
ngày ...... tháng ...... năm 20......
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn sinh học
Tên đơn vị tiếp nhận:
............................................................................................................
Địa chỉ: 16................................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................................................................................................
Hình thức cấp: Cấp mới
□
Cấp lại □
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận an toàn sinh học
bao gồm:
1.
|
Đơn đề
nghị cấp mới, cấp lại giấy chứng nhận
|
□
|
2.
|
Bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
|
□
|
3.
|
Bảng
kê khai nhân sự phòng xét nghiệm
|
□
|
4.
|
Bảng kê
khai trang thiết bị phòng xét nghiệm
|
□
|
5.
|
Sơ đồ
mặt bằng của phòng xét nghiệm
|
□
|
6.
|
Giấy tờ
chứng minh việc thành lập và hoạt động của cơ sở có phòng xét nghiệm.
|
□
|
7.
|
Sơ đồ
hệ thống xử lý nước thải
|
□
|
8.
|
Kết quả
xét nghiệm nước thải
|
□
|
9.
|
Bản mô
tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại cửa ra vào và cửa
sổ
|
□
|
10.
|
Bản mô
tả quy cách chất liệu của vật liệu thiết kế đối với từng loại thiết bị sử dụng
trong hệ thống điện và hệ thống nước
|
□
|
11.
|
Bản thiết
kế hệ thống xử lý chất thải lỏng bằng hóa chất và kết quả xét nghiệm đạt quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
|
□
|
12.
|
Bản
thiết kế kèm theo bản mô tả quy cách chất lượng của vật liệu thiết kế đối với
từng loại thiết bị sử dụng trong hệ thống thông khí
|
□
|
13.
|
Bản
báo cáo những thay đổi (trong trường hợp xin cấp lại)
|
□
|
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:....
|
ngày.....tháng......năm........
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
Người tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
_______________
13 Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
14 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
15 Địa danh
16 Địa chỉ cụ thể của cơ sở có phòng xét nghiệm