ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 722/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 9 ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi;
Thực hiện kết luận của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tại văn bản số 1710-KL/TU ngày
31/7/2020; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại các Công văn: số 148/HĐND-KTNS ngày 07/7/2020 và số 240/HĐND-KTNS ngày 19/10/2020; đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại
các Công văn: số 2014/STC-QLGCS ngày 26/8/2020 và số 2165/STC-QLGCS ngày 11/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều
chỉnh
a) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động,
đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư) thuộc phạm vi quản lý trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Không áp dụng xe ô tô chuyên dùng
phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước.
b) Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là
các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc
từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước hoặc được xác lập quyền sở hữu nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ
thể:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở
tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc
xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động,
xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị: (Chi tiết như Phụ lục số 01 kèm theo).
3. Mức giá tối đa mua xe ô tô chuyên
dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi: (Chi tiết như Phụ lục số
02 kèm theo).
4. Xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù: Trường hợp cần thiết phải trang bị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau
khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh) báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về đối tượng sử dụng,
chủng loại, số lượng, mức giá tối đa trước khi quyết định áp dụng.
5. Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng,
mức giá) tại đơn vị.
6. Nguồn kinh phí mua xe ô tô chuyên
dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền
giao trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn kinh phí khác theo
quy định.
Điều 2. Căn cứ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô chuyên dùng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe ô tô
chuyên dùng phải rà soát, cân nhắc sự cần thiết, phương thức quản lý, sử dụng
xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trước
khi đề nghị trang bị xe ô tô chuyên dùng bảo đảm thiết thực, hiệu quả tránh
lãng phí, đúng quy định của pháp luật, báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình
UBND tỉnh xem xét quyết định. Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp,
xử lý và báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 13/03/2015, Quyết định số
03/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Hội, đoàn thể; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, QTTV,
các phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KT.an292
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Quyết định
số: 722/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Chủng
loại xe
|
Số
lượng tối đa (xe)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
|
|
1
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
|
4
|
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
|
Xe
bán tải
|
1
|
|
Xe phục vụ đưa đón cán bộ lão thành
cách mạng
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
|
Xe phục vụ đưa đón đối tượng chính
sách
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
|
Xe phục vụ đưa đón cán bộ lão thành
cách mạng, đối tượng chính sách (phục vụ Văn phòng)
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
|
2
|
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
|
Xe
bán tải
|
1
|
|
Xe phục vụ Đoàn giám sát
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
3
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
|
Phục vụ công tác chỉ đạo
|
Xe
bán tải
|
1
|
|
Xe đưa đón Đoàn
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
4
|
Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh
|
|
1
|
|
Phục vụ đoàn giám sát và chở đại biểu
đi tiếp xúc cử tri
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
5
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
5.1
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
|
|
|
|
Đưa đón người có công
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
|
Phục vụ người có công có gắn thiết
bị chuyên dùng
|
Xe cứu
thương
|
1
|
5.2
|
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
5.3
|
Trường Trung cấp nghề tỉnh Quảng
Ngãi (Kể cả Trường Trung cấp nghề huyện
Đức Phổ)
|
|
|
|
Chở giáo viên, sinh viên đi thực tế
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
6
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
4
|
6.1
|
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh
|
|
|
|
Xe làm sân khấu biểu diễn của đội
Thông tin lưu động
|
Xe
có gắn thiết bị
|
1
|
6.2
|
Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh
|
|
|
|
Xe chở diễn viên đi biểu diễn
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
6.3
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu
TDTT tỉnh
|
|
|
|
Xe chở vận động viên đi tập huấn và
thi đấu
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
6.3
|
Trường Năng khiếu TDTT tỉnh
|
|
|
|
Xe chở giáo viên và học sinh đi tập
huấn và thi đấu
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
7
|
Sở Nội vụ
|
|
1
|
|
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh
|
|
|
|
Xe chở tài liệu lưu trữ
|
Xe ô
tô tải
|
1
|
8
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
|
1
|
|
Xe phục vụ chở đề, bài thi tốt nghiệp,
tuyển sinh
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
9
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
|
2
|
9.1
|
Thanh tra Sở (Văn phòng sở)
|
|
|
|
Phục vụ công tác thanh tra chuyên
ngành, vận chuyển mẫu...
|
Xe
bán tải
|
1
|
9.2
|
Trung tâm Ứng dụng và DVKH Công nghệ
|
|
|
|
Xe chở thiết bị kiểm định, đo lường
chất lượng
|
Xe
bán tải
|
1
|
10
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
17
|
10.1
|
Văn phòng Sở
|
|
|
|
Xe dùng hộ đê, phòng chống lụt bão
|
Xe ô
tô có gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
10.2
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh
|
|
|
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.3
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra, giám sát
|
Xe
bán tải
|
3
|
10.4
|
Hạt kiểm lâm Bình Sơn
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.5
|
Hạt kiểm lâm Trà Bồng
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.6
|
Hạt kiểm lâm Sơn Hà
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.7
|
Hạt kiểm lâm Ba Tơ
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.8
|
Hạt kiểm lâm Đức Phổ
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.9
|
Hạt kiểm lâm Sơn Tây
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.10
|
Hạt kiểm lâm Minh Long
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.11
|
Hạt kiểm lâm Tư Nghĩa
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.12
|
Hạt kiểm lâm Nghĩa Hành
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.13
|
Hạt kiểm lâm Mộ Đức
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.14
|
Hạt kiểm lâm liên huyện Sơn Tịnh -
thành phố
|
|
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra
|
Xe
bán tải
|
1
|
10.15
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
|
|
Xe đông lạnh chở vắc xin phòng chống
dịch
|
Xe
bán tải, xe ô tô tải
|
1
|
11
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
|
6
|
|
Thanh tra Sở
|
|
6
|
|
Phục vụ công tác tuần tra lưu động
và giải tỏa khắc phục sự cố giao thông
|
Xe ô
tô có gắn thiết bị chuyên dùng
|
2
|
|
Phục vụ công tác tuần tra, kiểm
soát công trình giao thông và trật tự an toàn giao thông; giải tỏa khắc phục
sự cố giao thông
|
Xe ô
tô có gắn thiết bị chuyên dùng
|
3
|
|
Phục vụ công tác kiểm tra cân tải trọng
|
Xe ô
tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
12
|
BQL KKT
Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
|
6
|
12.1
|
Văn phòng BQL KKT Dung Quất và các
KCN Quảng Ngãi
|
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại KKT
Dung Quất
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
3
|
12.2
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Dung
Quất
|
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại KKT
Dung Quất
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
12.3
|
Ban QLDA ĐT và XD Khu kinh tế Dung
Quất
|
|
|
|
Xe đưa đón cán bộ làm việc tại Khu
đô thị Vạn Tường
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
12.4
|
Trung tâm Hỗ trợ Kỹ thuật Nông -
Lâm nghiệp Dung Quất
|
|
|
|
Xe phục vụ chăm sóc cây xanh và xe
phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị
|
Xe
bán tải, xe ô tô tải
|
1
|
13
|
Đài phát
thanh và truyền hình tỉnh
|
|
4
|
|
Xe truyền hình trực tiếp bắn tín hiệu
vệ tinh
|
Xe ô
tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
|
Xe gắn thiết bị phát thanh trực tiếp
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
|
Xe ô tô chở diễn viên ca nhạc, văn
nghệ
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
|
Xe truyền hình lưu động (trực tiếp)
|
Xe ô
tô khác có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
14
|
Liên đoàn
Lao động tỉnh
|
|
1
|
|
Phục vụ đưa đón các đoàn
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
15
|
Trường ĐH
Phạm Văn Đồng
|
|
1
|
|
Xe chở giáo
viên, sinh viên đi thực tế, thực tập
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
16
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
1
|
|
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực
tế, thực tập
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
17
|
Trường
Cao Đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
|
|
1
|
|
Xe chở giáo viên, sinh viên đi thực
tế, thực tập
|
Xe
trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
II
|
KHỐI HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
1
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Quảng Ngãi (Cụ thể: Văn phòng huyện, Văn phòng thị xã, Văn phòng thành phố)
|
|
|
|
Xe phục vụ công tác chỉ đạo
|
Xe
bán tải
|
2
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
Xe phát thanh, tuyên truyền lưu động
|
Xe
bán tải, xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
3
|
Các phòng ban chuyên môn hoặc đơn vị
sự nghiệp thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
3.1
|
Công tác kiểm tra trật tự đô thị cấp
huyện, thị xã (Đội quản lý trật tự đô thị cấp huyện, thị xã hoặc đơn vị
khác quản lý)
|
|
|
|
Xe phục vụ công tác quản lý trật tự
đô thị
|
Xe tải,
xe bán tải
|
1
|
3.2
|
Công tác kiểm tra trật tự đô thị
thành phố
|
|
|
|
Xe phục vụ công tác quản lý trật tự
đô thị (Việc sử dụng xe phải phù hợp giữa yêu cầu thực tế với việc quản lý
và vận hành phương tiện “biên chế vận hành”)
|
Xe tải,
xe bán tải
|
1 xe/phường,
xã thuộc thành phố
|
3.3
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Quảng Ngãi (trong trường hợp không thuê dịch vụ)
|
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác
|
Xe tải,
xe gắn thiết bị chuyên dùng
|
Trang
bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của thành phố
Quảng Ngãi (tối đa không quá 04 xe)
|
3.4
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện đồng bằng, thị xã (trong trường hợp không thuê dịch vụ)
|
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác
|
Xe tải,
xe gắn thiết bị chuyên dùng
|
Trang
bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của các huyện
đồng bằng, thị xã (tối đa không quá 03 xe)
|
3.5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện Miền núi và huyện Lý Sơn (trong trường hợp không thuê dịch vụ)
|
|
|
|
Xe ô tô vận chuyển, ép rác
|
Xe tải,
xe gắn thiết bị chuyên dùng
|
Trang
bị theo nhu cầu cấp thiết để phục vụ công tác vệ sinh môi trường của các huyện
Miền núi và huyện Lý Sơn (tối đa không quá 2 xe)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm
theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của
UBND tỉnh)
STT
|
Chủng loại
|
Mức
giá tối đa
|
1
|
Xe bán
tải
|
720.000.000
đồng.
|
2
|
Xe tải
thùng dưới 750 kg
|
246.400.000
đồng.
|
3
|
Xe tải
thùng dưới 1 tấn
|
280.000.000
đồng.
|
4
|
Xe tải
thùng dưới 1,25 tấn
|
313.600.000
đồng.
|
5
|
Xe tải
thùng dưới 1,5 tấn
|
347.200.000
đồng.
|
6
|
Xe tải
thùng dưới 2 tấn
|
392.000.000
đồng.
|
7
|
Xe tải
thùng dưới 2,5 tấn
|
436.800.000
đồng.
|
8
|
Xe tải
thùng dưới 3 tấn
|
481.600.000
đồng.
|
9
|
Xe tải
thùng dưới 3,5 tấn
|
537.600.000
đồng.
|
10
|
Xe tải
thùng dưới 4 tấn
|
582.400.000
đồng.
|
11
|
Xe tải
thùng dưới 4,5 tấn
|
638.400.000
đồng.
|
12
|
Xe tải
thùng dưới 5,5 tấn
|
683.200.000
đồng.
|
13
|
Xe tải
thùng dưới 6,5 tấn
|
739.200.000
đồng.
|
14
|
Xe tải
thùng dưới 7,5 tấn
|
795.200.000
đồng.
|
15
|
Xe tải
thùng dưới 8,5 tấn
|
851.200.000
đồng.
|
16
|
Xe tải
thùng dưới 9,5 tấn
|
918.400.000
đồng.
|
17
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ (loại dưới 30 chỗ)
|
920.000.000
đồng.
|
18
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ (loại dưới 35 chỗ)
|
1.130.000.000
đồng.
|
19
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ (loại dưới 40 chỗ)
|
1.340.000.000
đồng.
|
20
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ (loại dưới 45 chỗ)
|
1.560.000.000
đồng.
|
21
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ (loại dưới 50 chỗ)
|
1.770.000.000
đồng.
|
22
|
Xe ô
tô cứu thương
|
1.080.000.000
đồng
|
23
|
Xe ô
tô khác có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe
cần cẩu,...); Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển
hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe
phục vụ tang lễ,...)
|
Theo
giá thị trường
|
*
Ghi chú: Giá xe ô
tô nêu trên chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.