ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 14 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT
ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 106-KL/TU ngày 17 tháng 4 năm 2021 về Kết
luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy lần thứ 14;
Công văn số 226/HĐND-VP ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 01/TTr-STC ngày 06 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5,
6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số
04/2019/NĐ-CP), trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Đắk Lắk.
Các nội dung khác liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng không quy định tại Quyết định này
thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP và các văn bản
của Nhà nước có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng
sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
(sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
b) Doanh nghiệp do Nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm
bảo kinh phí hoạt động nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là doanh nghiệp nhà nước);
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch
vụ; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng.
2. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực để phục
vụ công tác theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
3. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị khi được thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng phục
vụ nhiệm vụ đặc thù, phục vụ yêu cầu nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị
xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật thì đề xuất chủng loại, số lượng,
mức giá mua xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định.
4. Giao Sở Tài chính căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này để tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mua sắm.
Điều 4. Điều chỉnh
mức giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định giá mua xe ô tô chuyên dùng cao hơn không quá 5% so với mức
giá quy định tại Quyết định này đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
2. Trường hợp cần thiết trang bị xe ô
tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với quy định tại Quyết định
này, Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng
phổ biến trên thị trường tăng trên 20% so với mức giá quy định tại Quyết định
này, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung Quyết định này cho phù hợp.
Điều 5. Quy định
chuyển tiếp
Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y
tế và các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị mua sắm
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, có mức giá mua lớn hơn mức giá
tối đa được quy định tại Quyết định này thì giữ nguyên giá mua theo mức giá thực
tế đã mua sắm (không điều chỉnh lại giá mua theo Quyết định này).
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
2. Thay thế Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về Ban hành quy
định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KT (XTn 75b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Đối
tượng sử dụng
|
Chủng
loại
|
Số
lượng tối đa (xe/đơn vị)
|
Mức
giá tối đa (triệu đồng/xe)
|
Thực
hiện nhiệm vụ
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
|
Xe ô
tô cứu thương
|
8
|
900
|
Xe
trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
1.100
|
Xe
phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cao cấp
|
1
|
1.100
|
Xe
phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa Khu vực 333
|
Xe ô
tô cứu thương
|
3
|
900
|
Xe
trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
900
|
Xe
phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
|
3
|
Trung tâm huyết học truyền máu
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
1.100
|
Xe lấy
máu
|
4
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
Xe ô
tô cứu thương
|
1
|
900
|
Xe vận
chuyển bệnh nhân
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
3.500
|
Chụp
X quang lưu động
|
1
|
900
|
Xe
phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
|
5
|
Bệnh viện Mắt
|
Xe ô
tô cứu thương
|
1
|
900
|
Xe vận
chuyển bệnh nhân
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
900
|
Xe
khám, chữa mắt lưu động
|
6
|
Bệnh viện tâm thần, Bệnh viện y học
cổ truyền; Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, Bệnh viện Đa khoa thị
xã Buôn Hồ
|
Xe ô
tô cứu thương
|
2
|
900
|
Xe vận
chuyển bệnh nhân
|
7
|
Trung tâm y tế thành phố Buôn Ma
Thuột, Trung tâm y tế thị xã Buôn Hồ
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
900
|
Xe
phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
|
8
|
Trung tâm Y tế các huyện
|
Xe ô
tô cứu thương
|
2
|
900
|
Xe vận
chuyển bệnh nhân
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
900
|
Xe
phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
|
9
|
Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
6
|
720
|
Xe
phòng chống dịch bệnh, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra
giám sát dịch bệnh ...
|
1
|
900
|
Xe
phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân
|
10
|
Trung tâm da liễu
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
900
|
Xe vận
chuyển bệnh nhân
|
11
|
Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm,
dược phẩm, thực phẩm
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ lấy mẫu xét nghiệm, kiểm nghiệm
|
12
|
Trung tâm Pháp y
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
720
|
Xe
giám định pháp y
|
13
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
720
|
Xe vận
chuyển mẫu thực phẩm
|
14
|
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia
đình
|
Xe ô
tô chuyên dùng
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ hoạt động y tế
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Đối
tượng sử dụng
|
Chủng
loại
|
Số
lượng tối đa (xe/đơn vị)
|
Mức
giá tối đa (triệu đồng/xe)
|
Thực
hiện nhiệm vụ
|
I
|
CƠ QUAN CẤP
TỈNH
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng HĐND tỉnh;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
1.500
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
a
|
Trung tâm Quan trắc TN&MT
|
Xe ô
tô chuyên dùng quan trắc nước
|
1
|
1.500
|
Xe
quan trắc môi trường di động
|
Xe ô
tô chuyên dùng quan trắc khí
|
1
|
b
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ công tác môi trường
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
a
|
Trường Cao đẳng Sư phạm
|
Xe ô
tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở sinh viên đi thực tế
|
b
|
Trường PTTH dân tộc nội trú Nơ
Trang Lơng
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
1.500
|
Xe
phục vụ học sinh nội trú
|
c
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển GDHN trẻ
khuyết tật
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ trẻ em khuyết tật hòa nhập
|
4
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
a
|
Đoàn ca múa Dân tộc
|
Xe ô
tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn
|
1
|
500
|
Xe
chở thiết bị, sân khấu diễn lưu động
|
Xe ô
tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở diễn viên biểu diễn
|
b
|
Trung tâm văn hóa tỉnh
|
Xe ô
tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn
|
1
|
500
|
Xe
chở thiết bị, sân khấu diễn lưu động
|
Xe ô
tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở diễn viên biểu diễn
|
c
|
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể
dục thể thao tỉnh
|
Xe ô
tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở vận động viên đi thi đấu
|
d
|
Trung tâm phát hành phim và chiếu
bóng
|
Xe ô
tô bán tải
|
2
|
720
|
Xe
chiếu phim lưu động
|
đ
|
Trường năng khiếu thể dục thể thao
tỉnh
|
Xe ô
tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở vận động viên đi thi đấu
|
e
|
Thư viện tỉnh
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
chở sách phục vụ thư viện lưu động
|
g
|
Bảo tàng tỉnh
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
chở hiện vật phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
|
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ kiểm tra về đo lường, chất lượng
|
Xe ô
tô có gắn cần cẩu
|
1
|
2.350
|
Xe
chở thiết bị cân
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
|
|
|
a
|
Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ phòng, chống tệ nạn xã hội
|
b
|
Trung tâm bảo trợ xã hội
|
Xe cứu
thương hoặc xe ô tô bán tải
|
1
|
900
|
Phục
vụ đối tượng bảo trợ
|
c
|
Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy
|
Xe cứu
thương hoặc xe ô tô bán tải
|
1
|
900
|
Phục
vụ đối tượng điều trị
|
Xe ô
tô tải có trọng tải đến 5 tấn
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
d
|
Trung tâm điều dưỡng người có công
|
Xe cứu
thương hoặc xe ô tô bán tải
|
1
|
900
|
Phục
vụ đối tượng người có công
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
a
|
Chi cục kiểm lâm
|
Xe ô
tô bán tải
|
2
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
b
|
Các Đội kiểm lâm cơ động và PCCC;
các Hạt kiểm lâm
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ kiểm tra và PCCR
|
Các Đội KLCĐ và PCCCR; các Hạt kiểm
lâm: Thành phố Buôn Ma Thuột, Buôn Đôn, Krông Bông, Ea HTeo, CưM’gar, Ea Súp,
Lắk, Ea Kar, M’Drắk, Krông Năng
|
Xe tải
từ 2,5 tấn hoặc xe ô tô có gắn cần cẩu
|
1
|
900
|
c
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản, Chi cục chăn nuôi và thú y, Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực
vật, Chi cục Thủy lợi
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ phòng chống dịch bệnh động vật, thực vật, vận chuyển thiết bị kiểm tra chất
lượng nông lâm sản và thủy sản, kiểm tra đê điều, hồ đập thủy lợi
|
d
|
Trung tâm Khuyến nông - Giống cây
trồng vật nuôi; Trung tâm bảo tồn Voi; Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
đ
|
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
e
|
Các Ban quản lý rừng: Rừng phòng hộ
Buôn Đôn, rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng, rừng phòng hộ Núi Vọng Phu, Khu
bảo tồn Loài sinh cảnh Thông nước, Khu BTTN Ea Sô, rừng đặc dụng Nam Ka, rừng
lịch sử văn hóa môi trường Hồ Lắk, Vườn Quốc gia Chư Yang Sin
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ kiểm tra bảo vệ rừng và PCCR
|
Xe tải
từ 2,5 tấn hoặc xe ô tô có gắn cần cẩu
|
1
|
900
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
Xe ô tô bán tải
|
5
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
Xe ô tô tải
|
2
|
2.000
|
Xe
chở thiết bị cân trọng tải
|
9
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
10
|
Ban Chỉ huy phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
11
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xe ô tô truyền hình lưu động (bao gồm
máy móc, thiết bị chuẩn HD) loại lớn
|
1
|
32.000
|
Xe ô
tô phục vụ phát thanh và truyền hình
|
Xe ô tô truyền hình lưu động (bao gồm
máy móc, thiết bị chuẩn HD) - loại nhỏ
|
1
|
4.500
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
1.500
|
Xe
chở ê kíp thực hiện Phát thanh - truyền hình lưu động
|
Xe ô tô bán tải hoặc ô tô tải 3,5 tấn
|
1
|
720
|
Xe
chở trang thiết bị, máy móc phục vụ thu âm, thu hình trực tiếp
|
12
|
Trường Cao đẳng Y tế; Trường Cao
đẳng Văn hóa Nghệ thuật
|
Xe ô tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở sinh viên đi thực tế
|
13
|
Trường Cao đẳng công nghệ Tây
Nguyên
|
Xe ô tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở sinh viên đi thực tế
|
Xe ô tô đến 07 chỗ ngồi
|
2
|
720
|
Xe
phục vụ dạy nghề
|
14
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk
|
Xe bán tải, xe ô tô đến 7 chỗ ngồi
|
21
|
720
|
Xe
phục vụ đào tạo (tập lái)
|
Xe ô tô tải đến 10T
|
4
|
1.200
|
Xe ô tô đến 7 chỗ ngồi
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ dạy nghề
|
Xe ô tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở học sinh, sinh viên đi thực tế
|
15
|
Trường Chính trị
|
Xe ô tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
chở học viên đi thực tế
|
16
|
Nhà Văn hóa Thanh thiếu nhi
|
Xe ô tô trên 16-45 chỗ ngồi
|
1
|
3.200
|
Xe
phục vụ công tác quần chúng thanh thiếu nhi
|
17
|
Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc
biên giới
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
II
|
CƠ QUAN CẤP
HUYỆN
|
1
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
a
|
Đội quản lý TTCQ đô thị
|
Xe ô tô bán tải, xe ô tô tải có trọng
tải dưới 2 tấn
|
2
|
300
|
Xe
phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
b
|
Trung tâm văn hóa thể thao du lịch
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ tuyên truyền văn hóa thể thao quần chúng
|
c
|
UBND xã, phường
|
Xe ô tô bán tải, xe ô tô tải có trọng
tải dưới 2 tấn
|
1
|
300
|
Xe
phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
2
|
Các huyện, thị xã còn lại
|
|
|
|
|
a
|
Phòng Văn hóa - Thông tin
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Xe
phục vụ tuyên truyền văn hóa thể thao quần chúng
|
b
|
UBND phường, thị trấn (hoặc Đội quản
lý trật tự đô thị các huyện chưa thành lập thị trấn)
|
Xe bán tải hoặc xe ô tô tải có trọng
tải dưới 2 tấn
|
1
|
300
|
Xe
phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
III
|
DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
|
1
|
Công ty Xổ số kiến thiết
|
Xe ô tô bán tải
|
5
|
720
|
Xe
phục vụ nhiệm vụ đặc thù
|
2
|
Các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ kiểm tra bảo vệ rừng và phòng, chống cháy rừng
|
3
|
Công ty TNHH MTV quản lý công trình
thủy lợi; Công ty XNK 2/9
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
720
|
Phục
vụ nhiệm vụ đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|