ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 720/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
08 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
THI ĐUA KHEN THƯỞNG; DANH MỤC 08 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ CỦA 02 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Điều 20 Nghị quyết số
96/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu
tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê
chuẩn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục
I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 08 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang theo
quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử (có Phụ lục II chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Thời
gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Xây dựng hồ sơ trình và hoàn
thiện quy trình điện tử (nếu có); xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form)
đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
c) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này.
d) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Tham mưu đảm bảo về kỹ thuật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn
vị hoàn thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
c) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2024.
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính số
thứ tự 47, số thứ tự 48, điểm A7, Mục A, Phần I Danh mục 154 thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên
Quang ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 18/01/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Bãi bỏ 02 thủ tục hành
chính, 08 thành phần hồ sơ thuộc lĩnh vực Thi đua khen thưởng tại mục IV Phần A
Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP của 1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC) (báo cáo);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng THVX (đ/c Giang);
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DV BC CI
|
1
|
1.001376
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sỹ
nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)[1]
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 50
ngày[2].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 60 ngày[3].
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
2. Trực tuyến:
Cổng Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
x
|
x
|
2
|
1.001108
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sỹ
ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)[4]
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 50 ngày[5].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 60 ngày[6].
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
1. Trực tiếp:
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
2. Trực tuyến:
Cổng Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không quy định
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 08 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH/THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HÓA
|
*
|
Cấp tỉnh: 02 thủ tục
|
1
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sỹ
nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
1
|
Tờ khai đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ.
|
2
|
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024
của Chính phủ
|
3
|
Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để
quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
|
4
|
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
|
2
|
Xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
|
1
|
Tờ khai đề nghị xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số
61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ.
|
2
|
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024
của Chính phủ.
|
3
|
Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để
quy đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 8
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
|
4
|
Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
|
[1] Sửa đổi, bổ sung
trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết;
đối tượng thực hiện; cơ quan thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều
kiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
[2] Giảm thời gian giải
quyết từ 70 ngày còn 50 ngày.
[3] Giảm thời gian giải
quyết từ 85 ngày còn 60 ngày./.
[4] Sửa đổi, bổ sung
trình tự thực hiện; cách thức thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết;
đối tượng thực hiện; cơ quan thực hiện; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều
kiện; căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
[5] Giảm thời gian giải
quyết từ 70 ngày còn 50 ngày.
[6] Giảm thời gian giải
quyết từ 85 ngày còn 60 ngày./.