ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 963/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 6 năm 2024 của của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2115/TTr-SVHTTDL ngày 03 tháng 7
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định
(chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai
các thủ tục hành chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang
thông tin điện tử của Sở; thiết lập quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền, theo quy định.
2. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh có trách nhiệm thông báo công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trên các phương tiện truyền thông tỉnh và thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền, theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.001376.000.00.00.H45
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp cơ sở)
|
Nghị định số 61/2024/NĐ- CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phú Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên.
|
2
|
1.001108.000.00.00.H45
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp cơ sở)
|
Nghị định số 61/2024/NĐ- CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phú Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
a) Trình tự thực hiện (đối
với Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp cơ sở)
- Cá nhân quy định tại điểm a và
điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị
nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân
đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác
trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư
trú.
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá
nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá
nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh) thành lập Hội
đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Chương
III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, đồng thời tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng
cấp tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Chương III Nghị
định số 61/2024/NĐ-CP.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh):
+ Công khai danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý
kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP:
+ Công khai danh
sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện
truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Phú
Yên, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện
truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Phú
Yên, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày kết thúc cuộc họp của Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng
cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở.
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp tỉnh,
cơ quan thường trực của Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
+ Tiếp nhận, xử
lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng
của Hội đồng.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu
số 1a tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày.
+ Bước 2: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá
100 ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo Mẫu số 1a tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” được
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có
tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt
Nam, được đồng nghiệp và Nhân dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 20 năm trở lên hoặc từ 15 năm trở lên đối với
loại hình nghệ thuật xiếc, múa;
- Sau khi được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”, tiếp tục được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên hoan, hội
diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc có giá trị
cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi tiết
tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Mẫu
số 01a
Ảnh mầu
(4 x 6)
đóng dấu
giáp lai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):
....................................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
....................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
..............................................................
4. Đơn vị công tác:
............................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay:
..........................................................................................................
6. Trình độ đào tạo: ……………………………………chuyên ngành:
................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”: .......................
8. Năm tham gia công tác:
.................................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật:
..............................................................
10. Năm được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”:
.................................................................
11. Điện thoại liên hệ:
........................................................................................................
12. Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật
trong từng giai đoạn), đặc biệt là thời gian từ sau khi được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời gian
(Từ tháng, năm...
đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Chức danh nghệ
thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ sau khi được tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng
từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số quyết định tặng
khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ thuật (Nêu tên giải
thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan, hội diễn văn hóa, nghệ
thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham
gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật nếu
có):
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do
hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
a) Trình tự thực hiện (đối
với Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp cơ sở)
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị
nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân quy định tại các điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu
chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân
đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm a
và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác
trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi cá nhân đó cư
trú.
- Trường hợp hồ sơ cá nhân
không hợp lệ, cần bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá
nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá
nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Các cơ quan chuyên môn (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh) thành lập Hội
đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “ Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Chương III
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, đồng thời tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng cấp
tỉnh xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Chương III Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp cơ sở (bao gồm các đơn vị : Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh):
+ Công khai danh sách cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10 ngày, kể từ
ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý
kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức
niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết
quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú”.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
+ Trong thời gian 07 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
- Trình tự, thủ tục xét tặng
tại Hội đồng cấp tỉnh thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP:
+ Công khai danh
sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện truyền
thông thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Phú Yên, Đài
phát thanh và truyền hình tỉnh trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời
hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân.
+ Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai
danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện
truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Phú
Yên, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh.
+ Xem xét, đánh giá từng hồ sơ
đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng
báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày kết thúc cuộc họp của Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản về kết quả xét tặng d anh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng cấp
tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở.
Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp tỉnh,
cơ quan thường trực của Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
+ Tiếp nhận, xử
lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng
của Hội đồng.
+ Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước.
b) Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
1) Tờ khai đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số
1b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
2) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
3) Bản xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị về sự tham gia của cá nhân trong các tác phẩm nghệ thuật đạt giải Vàng
hoặc Bạc tại cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để quy
đổi khi tính thành tích cho cá nhân tham gia quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định
số 61/2024/NĐ-CP (nếu có).
4) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp
gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử) các quyết định về danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể
như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “ Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
không quá 115 ngày.
+ Bước 2: Thời gian tổ chức hoạt
động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100
ngày.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
bước đầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được
hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Tờ
khai đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC
Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Trung thành với Tổ quốc; chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có
tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ Nhân dân, được đồng nghiệp và Nhân
dân mến mộ;
- Có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật từ 15 năm trở lên hoặc từ 10 năm trở lên đối với
loại hình nghệ thuật xiếc, múa; được tặng giải thưởng của các cuộc thi, liên
hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước hoặc có tác phẩm xuất sắc
có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật được công chúng yêu thích, đón nhận.
Tiêu chuẩn trên quy định chi tiết
tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”,
“Nghệ sĩ ưu tú”.
Mẫu số 01b
Ảnh mầu
(4 x 6)
đóng dấu
giáp lai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai sinh):
...............................................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh:
.................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân
.............................................................
4. Đơn vị công tác: ......................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay:
....................................................................................................
6. Trình độ đào tạo: ……………………………… chuyên ngành: ......................................
7. Chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”: .............................
8. Năm tham gia công tác:
...........................................................................................
9. Năm tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật:
..........................................................
10. Điện thoại liên hệ:
..................................................................................................
11. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác (chức vụ, nơi công
tác) và thời gian trực tiếp làm văn hóa, nghệ thuật (các chức danh nghệ thuật
trong từng giai đoạn).
Thời gian
(Từ tháng, năm...
đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Chức danh nghệ
thuật, chức vụ
|
…………
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu các hình thức khen thưởng
từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số quyết định tặng
khen thưởng (Cơ quan tổ chức; nơi tổ chức, năm tổ chức)
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về văn hóa, nghệ thuật (Nêu tên
giải thưởng chính thức tại các cuộc thi triển lãm, liên hoan, hội diễn văn hóa,
nghệ thuật chuyên nghiệp; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân
tham gia vở diễn, chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được
giải
|
Cơ quan quyết định
tặng Giải thưởng (Năm tổ chức)
|
Chức danh cá
nhân tham gia tác phẩm (Đối với tác phẩm nghệ thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các hình thức kỷ luật nếu
có):
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự
thật.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(Đối với cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu tại đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Đối với cá nhân hoạt động nghệ thuật tự do
hoặc đã nghỉ hưu, nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu tại địa phương)
(Ký tên, đóng dấu)
|