Quyết định 713/QĐ-BNN-TT năm 2014 về Kế hoạch sản xuất giống lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 713/QĐ-BNN-TT
Ngày ban hành 10/04/2014
Ngày có hiệu lực 10/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Quốc Doanh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 713/QĐ-BNN-TT

Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v BAN HÀNH KẾ HOẠCH SẢN XUẤT GIỐNG LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2014-2015

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát trin bn vững";

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sản xuất giống lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2014-2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Viện trưởng Viện lúa đồng bằng sông Cửu Long, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ trưng (để b/c);
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

KẾ HOẠCH

SẢN XUẤT GIỐNG LÚA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Kèm theo Quyết định
số 713/QB-BNN-TT ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. MỤC TIÊU

1. Xác đnh được cơ cấu giống lúa phù hợp cho toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) và từng địa phương, đáp ứng yêu cầu nâng cao giá trị gia tăng gạo xuất khẩu;

2. Nâng cao năng lực sản xuất và quản lý chất lượng giống lúa; phấn đấu đến năm 2015 đạt 50% diện tích được gieo trồng bằng giống lúa xác nhận 1 (XN1) hoặc xác nhận 2 (XN2), tăng 10% so với năm 2012, trong đó:

- Hệ thống giống chính quy: sản xuất đủ lượng giống siêu nguyên chủng (SNC) và nguyên chủng (NC) cho toàn vùng; đồng thời cung cấp giống XN1, XN2 cho 20% diện tích gieo trồng;

- Hệ thống giống nông hộ: cung cấp giống XN1, XN2 cho 30% diện tích gieo trồng.

3. Diện tích, sản lượng giống các cấp

Để đạt mục tiêu đề ra, diện tích và sản lượng giống lúa các cấp của Hệ thống giống chính quy và Hệ thống giống nông hộ cần sản xuất như sau:

3.1. Hệ thống giống chính quy

Năm

ĐVT

SNC

NC

XN1

XN2

2014

tấn

120

10.000

60.000

10.000

ha

50

2.000

10.000

1.600

2015

tấn

140

12.000

70.000

10.000

ha

60

2.400

12.500

1.600

Tổng số

tấn

260

22.000

130.000

20.000

ha

100

4.400

22.500

3.200

3.2. Hệ thống giống nông hộ

Hệ thống giống nông hộ cần sử dụng giống nguyên chủng từ hệ thống giống chính quy để nhân giống XN1 hoặc dùng giống XN1 để nhân giống XN2, trong đó giống XN2 khoảng 70% và giống XN1 khoảng 30% là phù hợp.

Năm

ĐVT

XN1

XN2

2014

tấn

48.000

96.000

ha

8.000

16.000

2015

tấn

60.000

108.000

ha

10.000

18.000

Tổng số

tấn

108.000

204.000

ha

18.000

34.000

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]